Nội Dung
Giáo Trình Hán Ngữ
- Bài 1: 你好 – Xin chào
- Bài 2: 汉语不太难 – Tiếng Hán không khó lắm
- Bài 3: 明天见 – Ngày mai gặp lại
- Bài 4: 你去哪儿 – Bạn đi đâu?
- Bài 5: 这是王老师 – Đây là thầy (cô) giáo vương
- Bài 6: 我学习汉语 – Tôi học Hán ngữ
- Bài 7: 你吃什么 – Bạn ăn cái gì
- Bài 8: 苹果一斤多少钱 – Táo bao nhiêu tiền một cân
- Bài 9: 我换人民币 – Tôi đổi nhân dân tệ
- Bài 10: 他住哪儿 – Ông ấy sống ở đâu?
- Bài 11: 我们都是留学生 – Chúng tôi đều là lưu học sinh
- Bài 12: 你在哪儿学习汉语 – Bạn học tiếng Hán ở đâu?
- Bài 13: 这是不是中药 – Đây có phải là thuốc bắc không
- Bài 14: 你的车是新的还是旧的 – Xe của bạn là mới hay là cũ?
- Bài 15: 你们公司有多少职员 – Công ty của các ông có bao nhiêu nhân viên
Bài 4 trong giáo trình hán ngữ quyển 1: 你去哪儿 – Bạn đi đâu? cũng là một trong những bài học cơ bản nhất. Thông qua bài học này, bạn có thể biết được cách hỏi ai đó đi đâu. Chúng ta có thể sử dung những cấu trúc có sẵn và mẫu câu trả lời có sẵn.
Giờ hãy cùng Học tiếng trung từ đầu bắt đầu bài học nhé.
I. 课文 – Bài đọc tiếng Trung
1. 你去哪儿 – Bạn đi đâu?
A: 今天星期几?
jīn tiān xīng qī jǐ ?
B: 今天星期二
jīn tiān xīng qī èr
A: 你去哪儿?
nǐ qù nǎr ?
B: 我去天安门,你去不去?
wǒ qù tiān ān mén , nǐ qù bú qù ?
A: 不去,我回学校。
bú qù , wǒ huí xué xiào 。
B: 再见!
zài jiàn !
A: 再见!
zài jiàn !
2.对不起 – Xin lỗi nhé
A: 对不起
duì bú qǐ
B: 没关系
méi guān xì
II. Từ vựng trong bài học bạn đi đâu (你去哪儿)
Sau đây là các từ vựng và từ vựng mở rộng trong bài học hôm nay. Các bạn nhớ ghi chép đầy đủ cũng như học thuộc nhé. Sau đó nhớ áp dụng vào bài đọc 你去哪儿 – Bạn đi đâu, để thành thạo phản xạ.
1. Từ vựng trong bài 你去哪儿
天 – tiān – Thiên – Ngày
今天 – jīn tiān – Kim thiên – Hôm nay
昨天 – zuó tiān – Tạc thiên – Hôm qua
星期一 – xīng qī yī – Tinh kỳ nhất – Thứ 2
星期二 – xīng qī èr – Tinh kỳ nhị – Thứ 3
星期三 – xīng qī sān – Tinh kỳ tam – Thứ 4
星期四 – xīng qī sì – Tinh kỳ tứ – Thứ 5
星期五 – xīng qī wǔ – Tinh kỳ ngũ – Thứ 6
星期六 – xīng qī liù – Tinh kỳ lục – Thứ 7
星期天 – xīng qī tiān – Tinh kỳ thiên – Chủ nhật
几 – jǐ – kỷ – Mấy
在 – zài – Tại – ở, tại
哪儿 – nǎr – na nhi – ở đâu
那儿 – nàr – na nhi – ở kia
哪 – nǎ – na – nào
那 – nà – na – Đó, kia
回 – huí – hồi – Quay lại
学校 – xué xiào – học giáo – Trường học
对不起 – duì bú qǐ – đối bất khởi – Xin lỗi
没关系 – méi guān xì – một quan hệ – Không có gì
天安门 – tiān ān mén – thiên an môn – Thiên An Môn
故宫 – gù gōng – cố cung – Cố Cung
Nếu bạn cảm thấy khó khăn về phát âm các từ vựng trong bài, hãy xem lại phần: Học phát âm tiếng Trung cơ bản
2. Từ vựng bổ sung trong bài học
Cách diễn đạt về thứ trong tuần:
– Tuần có thể gọi bằng nhiều cách: 星期, 周 (zhōu), 礼拜 (lǐbài)
– Tương tự các cách gọi trên thì:
+ Thứ 2: 星期一, 周一, 礼拜一
+ Thứ 3: 星期二, 周二, 礼拜二
…
+ Chủ nhật: 星期天, 周日, 礼拜天 (礼拜日).
+ Cuối tuần: 周末 (zhōumò)
III. 语法 – Ngữ pháp
1. Ôn tập ngữ pháp đã học
Đặt câu hỏi với chữ … 吗? Ví du: 明天你去河内吗?
Cách diễn đạt khi nào đi đâu làm gì đó: Ví dụ: 后天爸爸去上海 (Thượng Hải) 取钱。
– Đọc và ghi nhớ các số đếm từ 1 đến 10.
2. Ngữ pháp mới: Cách hỏi về thứ trong tiếng Trung
2.1. Muốn hỏi về thứ ta hỏi theo cấu trúc sau
Ngày + 星期 + 几?
Ví dụ:
今天星期几? – Hôm nay là thứ mấy?
明天星期几? – Mai là thứ mấy?
昨天星期几?- Ngày hôm qua là thứ mấy?
后天星期几?- Ngày kia là thứ mấy?
十月十八号星期几?- Ngày 18 tháng 10 là thứ mấy?
2.2. Cách hỏi đi đâu?
Muốn hỏi xem ai đó đi đâu ta hỏi theo cách sau:
Hỏi đi đâu: 。。。去 + 哪儿?
Ví dụ:
你去哪儿? – Bạn đi đâu?
您去哪儿? – Ngài đi đâu vậy?
爸爸去哪儿? – Bố đi đâu thế?
2.3. Hỏi xem đang ở đâu: 。。。在 + 哪儿?
Ví dụ:
你在哪儿? – Bạn ở đâu vậy?
爸爸在哪儿?- Bố ở đâu vậy?
妹妹在哪儿?- Em gái ở đâu?
Chúng ta cũng có thể sử dụng cách diễn đạt này để nói về đồ vật.
Ví dụ như:
钱在哪儿?- Tiền ở đâu?
信在哪儿? – Thư ở đâu?
=>>> Ôn tập ngữ pháp bài này: Mình sẽ viết tiếng Trung các câu trên, các bạn dịch ra tiếng Việt và để ý tới các cấu trúc sử dụng nhé. Đây là những cấu trúc đơn giản nên các bạn cố gắng học thuộc để có được nền tảng cơ bản nhất.
Nếu bạn quan tâm tới các kiến thức ngữ pháp mới. Kiến thức ngữ pháp tổng hợp nâng cao. Đừng quên xem ngay chủ điểm Ngữ pháp tiếng Trung nhé.
2.4. Phần ôn tập trong bài 你去哪儿
星期天爸爸去哪儿?
星期天爸爸去河内。
星期六妹妹去哪儿?
今天我们去哪儿?
今天星期几?
明天星期几?
后天星期几?
星期几哥哥去胡志明市?
星期六妈妈去北京。
星期几妹妹回河内?
奶奶在哪儿?
爷爷在哪儿回北京?
北京在哪儿?
河内在哪儿?
星期几你去银行取钱?
星期六我去邮局寄信。
星期天回河内取钱吗?
明天回胡志明市吗?
星期几你去学校?
2.5. Cách diễn đạt xin lỗi hoặc làm phiền ai đó
Khi bạn mắc lỗi nào đó và bạn muốn xin lỗi, hãy nói: 对不起。Nên nhớ câu này ở cửa miệng để thể hiện thái độ lịch sự trong cuộc sống nhé.
Ví dụ khi bạn đi thang máy mà bị chắn hết cửa thang bạn ra ngoài rất khó, bạn muốn người khác nhường đường, bạn cũng có thể nói: 对不起,让路(让开)吧。(Duìbùqǐ, rànglù (ràng kāi) ba)
Còn lúc bạn nhận được lời xin lỗi xã giao kiểu đó: Bạn nên trả lời lại kiểu “ồ không sao cả”, không có gì đâu: Hãy nói: 没关系, 没关系。
——————
IV. 练习 – Ôn tập bài học
Bài tập 1. Dịch tất cả các câu sau sang tiếng Trung
Thứ 2 em gái tôi đi trường.
Thứ 3 bố tôi đi Bắ Kinh lấy tiền
Thứ 4 tôi đi về Tp. Hồ Chí Minh
Thứ 5 anh trai tôi đi Hà Nội gửi tiền.
Ngày mai là thứ mấy?
Ngày kia là thứ mấy?
Thứ mấy bạn về Hà Nội?
Thứ mấy bạn đi Bắc Kinh?
Thứ mấy bạn đi trường?
Ông Ngoại bạn thứ mấy đi Hàn Quốc?
=>>> Viết lại bằng tiếng trung và nộp.
Bài tập 2. Dịch đoạn văn từ tiếng Việt ra tiếng Trung
Hôm qua mẹ tôi đi Hà Nội lấy tiền, hôm nay quay về nhà. Ngày mai bà ấy sẽ đi Bắc Kinh. Chị gái tôi ngày kia đi trường, chủ nhật về nhà. => Viết lại bằng tiếng trung và nộp.
Bài tập 3. Đọc lại 5 lần và dịch đoạn sau ra tiếng Việt
明天我爸爸去北京取钱,后天他回家(Jiā – nhà) ,星期天我哥哥去学校。他学校在河内市。今天我哥不在家,他去公园 (công viên)
V. BÀI KHÁC TRONG GIÁO TRÌNH HÁN NGỮ 1
- Bài 1: 你好 – Xin chào
- Bài 2: 汉语不太难 – Tiếng Hán không khó lắm
- Bài 3: 明天见 – Ngày mai gặp lại
- Bài 4: 你去哪儿 – Bạn đi đâu?
- Bài 5: 这是王老师 – Đây là thầy (cô) giáo vương
- Bài 6: 我学习汉语 – Tôi học Hán ngữ
- Bài 7: 你吃什么 – Bạn ăn cái gì
- Bài 8: 苹果一斤多少钱 – Táo bao nhiêu tiền một cân
- Bài 9: 我换人民币 – Tôi đổi nhân dân tệ
- Bài 10: 他住哪儿 – Ông ấy sống ở đâu?
- Bài 11: 我们都是留学生 – Chúng tôi đều là lưu học sinh
- Bài 12: 你在哪儿学习汉语 – Bạn học tiếng Hán ở đâu?
- Bài 13: 这是不是中药 – Đây có phải là thuốc bắc không
- Bài 14: 你的车是新的还是旧的 – Xe của bạn là mới hay là cũ?
- Bài 15: 你们公司有多少职员 – Công ty của các ông có bao nhiêu nhân viên
14 Bình luận. Leave new
anh chia sẻ sát theo từng bài luôn , còn cho thêm nhiều từ vựng để học , bài tập để luyện và các cấu trúc đặt câu cũng được anh hướng dẫn kĩ càng , trang dành cho mấy bạn tự học thì cực ok luôn . Thanks ad nhiều , học được thêm rất nhiều vốn từ bổ ích luôn ạ
Cảm ơn bạn đã ủng hộ nhé. Hi vọng bạn tiếp tục ủng hộ để mình có tinh thần ra thêm nhiều bài mới <3
Trang này siêu bổ ích luôn cấu trúc ngữ pháp giải thích dễ hiểu lại còn có thêm vài từ mới. Giải thích cấu trúc ngữ pháp mà sách ko có. Nói chung perfect ❤❤❤❤
Ahihihi, cảm ơn bạn đã ủng hộ nhé.
Trang này rất hay luôn, nhiều từ mới, có cả gợi ý bài tập để có hướng ôn luyện, tuyệt vời. Hi vọng anh sẽ ra nhiều bài hơn nữa.
Mong anh cho thêm lời giải ở cuối bài cho mỗi bài tập.Bài học rất hay có nhiều từ mới mà sách ko có.Hi vọng anh sẽ ra thêm nhiều bài hơn nữa.
Dạ admin có thể bổ sung phần giải bài tập được không ạ ?
Ui ai tự học nên vào trang này mà học nha mà bài tập ngữ pháp chi tiết lắm lun á cho 100/10 đỉm
Cảm ơn bạn đã ủng hộ
Hehe, cảm ơn bạn đã ủng hộ.
huhu… đang lúc tự học muốn tìm chút bài tập để luyện từ vựng thì thấy trang của anh bổ ích lắm luôn ý. Nếu có thêm phần giải bài tập nữa thì đỉnh phải biết. T.T
Cảm ơn bạn đã ủng hộ. Phần đáp án sẽ được cập nhật sau nhé
Thứ 2 em gái tôi đi trường. 我妹妹星期一去学校
Thứ 3 bố tôi đi Bắ Kinh lấy tiền 我爸爸星期二去北京取钱。
Thứ 4 tôi đi về Tp. Hồ Chí Minh 我星期三回 胡志明市。
Thứ 5 anh trai tôi đi Hà Nội gửi tiền. 我哥哥星期四去河内寄钱
Ngày mai là thứ mấy?明天星期几?
Ngày kia là thứ mấy? 昨天星期几?
Thứ mấy bạn về Hà Nội?你星期几回河内吗。
Thứ mấy bạn đi Bắc Kinh?你星期几去北京 吗?
Thứ mấy bạn đi trường? 你星期几去学校 吗?
Ông Ngoại bạn thứ mấy đi Hàn Quốc? 你外公星期几去韩国吗?
Em gửi bài dịch ạ
Có mấy câu này dịch sai rồi bạn:
Ngày kia là thứ mấy? 昨天星期几? => 昨天 là ngày hôm qua (hôm qua). Đúng phải là 后天星期几?
Thứ mấy bạn về Hà Nội?你星期几回河内吗。=> Không phải câu hỏi có / không, phải bỏ 吗 đi nhé. => 你星期几回河内?
Thứ mấy bạn đi trường? 你星期几去学校 吗?=> 你星期几去学校?
Ông Ngoại bạn thứ mấy đi Hàn Quốc? 你外公星期几去韩国吗?=> 你外公星期几去韩国