Hán ngữ 2 bài 28: Tôi ăn sáng xong liền đến ngay

Xin chào các bạn, nối tiếp giáo trình hán ngữ quyển 2 hôm nay chúng ta cùng học bài 28 nhé. Hán ngữ 2 bài 28Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay có khối lượng từ vựng tương đối lớn. Cấu trúc ngữ pháp cũng tương đối nhiều và phức tạp. Các bạn nhớ ghi chép và ôn lại để không bị quên kiến thức nhé.

第二十八课:我吃了早饭就来了
Bài 28: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay

hán ngữ 2 bài 28 tôi ăn sáng xong đến ngay

Sau đây chúng ta đi vào từng phần của bài học. Đầu tiên là 36 từ mới, sau đó là phần bài khóa để luyện đọc. Tiếp đến là ngữ pháp để diễn đạt đúng văn ngôn tiếng Hoa.

I. 生词 Từ mới hán ngữ 2 bài 28

  1. 租 / zū / tô / thuê套 / tào / sáo/ bộ , tập
  2. 房子 / fángzi / phòng tử/ nhà , nhà cửa
  3. 满意 / mǎnyì / mãn ý/ hài lòng
  4. 有的 / yǒu de / hữu đích/ có cái / có người
  5. 周围 / zhōu wéi / chu vi / xung quanh
  6. 环境 / huánjìng / hoàn cảnh/ môi trường
  7. 乱 / luàn / loạn/ lộn xộn, bừa bãi
  8. 厨房 / chúfáng / trù phòng/ phòng ăn
  9. 卧室 / wòshì / ngọa thất/ phòng ngủ
  10. 客厅 / kètīng / khách thính/ phòng khách
  11. 面积 / miànjī / diện tích
  12. 层 / céng / tằng/ tầng
  13. 平( 方) 米 / píng (fāng) mǐ / bình (phương) mễ / mét ( vuông)
  14. 上去 / shàngqu / thượng khứ / lên, dfi lên
  15. 阳光 / yángguāng / dương quang / ánh sáng mặt trời
  16. 还是 / háishi / hoàn thị / hay là
  17. 妻子 / qīzi / thê tử/ vợ
  18. 请况 / qíngkuàng / thỉnh huống/ tình hình
  19. 才 / cái / tài/ mới
  20. 堵车 / dǔ chē / đổ xa/ tắc đường, tắc xe
  21. 赶 / gǎn / cản/ đuổi, lao tới , kịp , xong tới
  22. 要是 / yàoshi / yếu thị/ nếu, nếu như
  23. 房租 / fángzū / phòng tô / tiền thuê phòng
  24. 虽然 / suīrán / tuy nhiên/ tuy rằng, mặc dù
  25. 真 / zhēn / chân/ thật , quả thật
  26. 条 / tiáo / điều / cái , chiếc, còn ( sông đường )
  27. 河 / hé / hà / sông
  28. 交通 / jiāotōng / giao thông
  29. 站 / zhàn / trạm/ bến, ga , trạm
  30. 公共汽车 / gōnggòng qìchē / công cộng khí xa/ xe bus
  31. 车站 / chēzhàn / xa trạm / bến xe
  32. 旁边 / pángbiān / bàng biên/ bên cạnh
  33. 地铁 / dìtiě / địa thiết/ tàu điện ngầm
  34. 附近 / fùjìn / phụ cận/ lân cận, ở gần
  35. 体育馆 / tǐyùguǎn / thể dục quán/ cung thể thao
  36. 方便 / fàngbiàn / phương tiện / thuận tiện, tiện lợi.

II. 课文 – Bài đọc hán ngữ 2 bài 28

1. 我吃了早饭就来了- Tôi ăn sáng xong tới ngay

(小张住的地方离公司太远,他想租一套近点儿的房子,今天他休息,又去看房子了。。。)
(xiǎo zhāng zhù dì dìfāng lí gōngsī tài yuǎn, tā xiǎng zū yī tào jìn diǎn er de fángzi, jīntiān tā xiūxi , yòu qù kàn fángzile……)
Chỗ thuê trọ của Tiểu Trương cách công ty rất xa, anh ta muốn thuê nhà gần một chút. Hôm nay anh ta được nghỉ nên lại đi tìm phòng…)

小张:我吃了早饭就来了。
Xiǎo zhāng: Wǒ chīle zǎofàn jiù láile.
Tiểu Trương: Tôi ăn sáng xong đến ngay

业务员:我也是,接了你的电话,八点半就到这儿了。上次您看了几套房子?
Yèwù yuán: Wǒ yěshì, jiéle nǐ de diànhuà, bā diǎn bàn jiù dào zhè’er le. Shàng cì nín kànle jǐ tào fángzi?
Nhân viên phu trách: Tôi cũng vậy, sau khi nhận điện thoại của anh xong, 8 rưỡi tôi đã tới đây rồi. Lần trước anh xem mấy căn rồi?

小张:看了三套,都不是太满意。有的太小,有的周围环境太乱。
Xiǎo zhāng: Kànle sān tào, dōu bùshì tài mǎnyì. Yǒu de tài xiǎo, yǒu de zhōuwéi huánjìng tài luàn.
Tiểu Trương: Xem 3 căn rồi, đều không hài lòng lắm. Có cái nhỏ quá, có cái thì môi trường xung quanh lộn xộn quá.

业务员:我再带你去看几套吧。
Yèwù yuán: Wǒ zài dài nǐ qù kàn jǐ tào ba.
Nhân viên phu trách: Để tôi lại dẫn anh đi xem mấy căn nhé.

(看了房子以后)
(Kànle fáng zǐ yǐhòu)
Sau khi xem nhà xong

小张:这几套房子,厨房,卧室还可以,但是客厅面积小了一点。有没有大一点的?
Xiǎo zhāng: Zhè jǐ tào fángzi, chúfáng, wòshì hái kěyǐ, dànshì kètīng miànjī xiǎole yīdiǎn. Yǒu méiyǒu dà yīdiǎn de?
Tiểu Trương: Mấy căn này, nhà bếp, phòng ngủ ổn đấy. Chỉ là diện tích phòng khách hơi nhỏ một chút. Có căn nào lớn hơn chút không?

业务员:有,楼上18层有一套,客厅30多平方米。咱们上去看看吧。
Yèwù yuán: Yǒu, lóu shàng 18 céng yǒuyī tào, kètīng 30 duō píngfāng mǐ. Zánmen shàngqù kàn kàn ba
Nhân viên phụ trách: Có, trên tầng 18 có một căn, phòng khách hơn 30 mét vuông. Chúng ta lên đó xem.

小张:这套房子下午就没有阳光了吧?
Xiǎo zhāng: Zhè tào fángzi xiàwǔ jiù méiyǒu yángguāngle ba?
Tiểu Trương: Căn này buổi chiều không có ánh nắng luôn à?

业务员:是的。
Yèwù yuán: Shì de.
Nhân viên phụ trách: Đúng vậy.

小张:我还是想要下午都阳光的。
Xiǎo zhāng: Wǒ háishì xiǎng yào xiàwǔ dōu yángguāng de.
Tiểu Trương: Tôi vẫn muốn buổi chiều cũng có ánh nắng cơ.

thuê nhà trong tiếng trung
Thuê nhà trong tiếng trung

Trên đây là bài đọc thứ nhất trong giáo trình hán ngữ quyển 2 bài 28. Trong bài này các bạn cần nắm vững các từ vựng như 再… lại… (làm gì đó), 套 – lượng từ của căn nhà (phòng), 平方米 = đơn vị đo mét vuông…

2. 我早就下班了 (Anh tan làm từ sớm rồi)

(小张的妻子回来了)
(Xiǎo zhāng de qī zǐ huíláile)
Vợ của Tiểu Trương đã trở về

小张:怎么现在才下班?
Xiǎo zhāng: Zěnme xiànzài cái xiàbān?
Tiểu Trương: Sao tới giờ mới tan làm à?

妻子:我早就下班了。路上堵车堵得厉害。我下了班就往回赶,到现在才到家。你今天看了几套房子?
Qīzi: Wǒ zǎo jiù xiàbānle. Lùshàng dǔchē dǔ dé lìhài. Wǒ xiàle bān jiù wǎng huì gǎn, dào xiànzài cái dàojiā……. Nǐ jīntiān kànle jǐ tào fángzi?
Vợ: Em tan làm từ sớm rồi, trên đường tắc xe kinh quá. Em tan làm liền vội về luôn, tới giờ mới về đến nhà. Hôm nay anh đi xem mấy căn nhà?

小张:看了七八套。有一套我觉得不错。等你休息的时候,在一起去看看。要是你也满意,咱们就租了。
Xiǎo zhāng: Kànle qībā tào. Yǒuyī tào wǒ juédé bùcuò. Děng nǐ xiūxí de shíhòu, zài yīqǐ qù kàn kàn. Yàoshi nǐ yě mǎnyì, zánmen jiù zūle.
Tiểu Trương: Xem 7 8 căn. Có một căn anh thấy được đấy. Đợi em nghỉ ngơi rồi mình cùng đi xem. Nếu em thấy vừa ý, mình thuê luôn.

妻子:房租多少钱?
Qīzi: Fángzū duōshǎo qián?
Vợ: Tiền thuê bao nhiêu?

小张:一个月三千块。
Xiǎo zhāng: Yīgè yuè sānqiān kuài.
Tiểu Trương: Mỗi tháng 3000 tệ.

妻子:怎么这么贵?
Qīzi: Zěnme zhème guì?
vợ: Đắt thế cơ à?

小张:虽然贵了点儿, 但是房子真好。
Xiǎo zhāng: Suīrán guìle diǎn er, dànshì fángzi zhēn hǎo.
Tiểu Trương: Tuy là có đắt chút, nhưng phòng đẹp.

妻子: 周围环境怎么样?
Qīzi: Zhōuwéi huánjìng zěnme yàng?
Vợ: Không gian xung quanh thế nào?

小张:环境特别好。西边是山,山下便有一条小河,河边是一个很大的公园。周围非常安静。
Xiǎo zhāng: Huánjìng tèbié hǎo. Xībian shì shān, shānxià biàn yǒu yītiáo xiǎohé, hé biān shì yīgè hěn dà de gōngyuán. Zhōuwéi fēicháng ānjìng.
Tiểu Trương: Không gian rất tốt. Phía tây là đồi núi, dưới núi có luôn một con suối, bên cạnh suối lại là công viên rộng. Xung quanh vô cùng yên tĩnh.

妻子:交通方便不方便?
Qīzi: Jiāotōng fāngbiàn bù fāngbiàn?
vợ: Xe cộ có thuận tiện không?

小张:交通很方便。楼下有公共汽车站,坐车十分钟就到公司了。汽车站旁边就是地铁站。附近有学校,医院,和体育馆。
Xiǎo zhāng: Jiāotōng hěn fāngbiàn. Lóu xià yǒu gōnggòng qìchē zhàn, zuòchē shí fēnzhōng jiù dào gōngsīle. Qìchē zhàn pángbiān jiùshì dìtiě zhàn. Fùjìn yǒu xuéxiào, yīyuàn, hé tǐyùguǎn..
Tiểu Trương: Xe cộ cực tiện luôn. Dưới nhà có trạm xe bus, đi xe 10 phút là đến công ty. Bên cạnh bến xe là ga tàu điện. Phụ cận có trường học, bệnh viện và cung thể thao.

tắc đường trong tiếng trung

III. 注释 – Chú thích các điểm cần nhớ

1. Hình dung từ + 了(一)点儿

Để biểu thị chưa đạt yêu cầu, hoặc không phù hợp với tiêu chuẩn đề ra. Biểu thị sự không vừa ý, không hài lòng.
VD:
这个语法难了一点儿/ Ngữ pháp này có chút khó
这件衣服贵了一点儿 / Bộ đồ này có chụt đắt.

2. 还是 – biểu thị mong muốn , có ý nghĩa “như thế thì tốt hơn hoặc làm thế thì tốt hơn”

VD: 天气冷,还是买一件羽绒服吧/ trời lạnh rồi,hay là mua một chiếc áo lông vũ đi.( vì trời lạnh nên cần mua một một chiếc áo ấm , 还是 biểu thị hành động mua áo là nên làm . Trời lạnh rồi có áo ấm sẽ tốt hơn là không có )

我还是想一个人住一个房间 / Tôi muốn ở một mình một phòng

VI. 语法 – Ngữ pháp bài 28 hán ngữ quyển 2

1. Cách sử dụng của 2 phó từ 就 và 才trong tiếng Trung

– 就 và 才: đều là hai phó từ chỉ thời gian, đứng sau chủ ngữ và trước động từ

a, Cách sử dụng của phó từ 就

– Biểu thị sự việc / trạng thái KHÔNG LÂU NỮA SẼ XẢY RA, dịch là “SẮP”

VD1: 你等会儿,他马上就回来。- Cậu đợi chút, anh ta tới ngay bây giờ đấy.
VD2: 天快黑了。Trời sắp tối rồi.
VD3: 你等一下,王大夫就来。Cậu đợi một lát, bác sĩ Vương sắp đến.

– Nhấn mạnh một sự việc đã xảy ra hoặc kết thúc nhanh hơn hoặc sớm hơn ( dự tính / kế hoạch / mong đợi), từ rất lâu trước đó, thường dịch là “ĐÔ

VD1: 他十五岁就读大学了。Cậu ta 15 tuổi đã học đại học rồi.
VD2: 这件事儿我早就知道了。Việc này tao đã biết từ sớm rồi.
VD3: 她来太原大学外国语学院以前就喜欢汉语。Cô ấy đã thích tiếng Trung từ trước khi đến khoa ngoại ngữ đại học Thái Nguyên.
VD4: 她休息一下就好。Cô ấy nghỉ ngơi một lát là khỏi.

– Biểu thị 2 sự việc xảy ra liên tiếp, thường có các cấu trúc sau

Động từ +就 + Động từ
VD1: 他下课就去食堂。Hết giờ học cậu ấy liền tới nhà ăn.

Động từ +就 + Tính từ:
VD2: 我看见你就很开心。Nhìn thấy anh, em rất là vui.

一 / 刚……就…yī / gāng ……jiù …:Vừa … liền…

VD1: 我刚出门就看见王老师。Tôi vừa ra cửa liền nhìn thấy thầy giáo Vương.

b, Cách sử dụng của phó từ 才

– Biểu thị sự việc xảy ra hoặc kết thúc muộn (hơn dự tính / mong đợi), dịch là “MỚI”.

VD1: 昨天十二点我才睡觉。Tối qua 12h tôi mới đi ngủ.
VD2:7点上课,她10点才来。7h lên lớp, 10h cô ấy mới đến.
VD3:你怎么现在才给我打电话?Tại sao đến giờ anh mới gọi cho em?
VD4:我3岁才能说话。Tôi ba tuổi mới có thể nói.

– Nhấn mạnh sự việc nào đó xảy ra được là nhờ có một điều kiện, nguyên do, mục đích nào đó, thường đi với “只有、要、必要、因为、为了” dịch là “MỚI”.

VD1: 只有努力学习才能大学毕业。Chỉ có nỗ lực học hành mới có thể tốt nghiệp đại học.
VD2: 只有认真学习才能找到好工作。Chỉ có chăm chỉ học hành mới có thể tìm được công việc tốt.
VD3: 大家为了帮你,才这么说。Mọi người vì giúp bạn mới nói như thế.

– Dùng như 刚 gāng,biểu thị một sự việc vừa xảy ra tại thời điểm trước đó không lâu, dịch là ” vừa / mới/ vừa mới”.

VD1: 你才来呀?Cậu mới đến à
VD2: 我才吃饭。Tôi mới ăn cơm.

– Biểu thị thời gian, số lượng ít hơn mong đợi , dự tính, ước lượng…, dịch là ” mới/ mới có”, đứng trước danh từ chỉ số lượng.

VD1: 才9点,这么早就去做饭了?Mới 9h, còn sớm thế đã đi nấu cơm?
VD2: 她才20岁就当经理了。Cô ấy mới 20 tuổi đã làm giám đốc rồi.

2. 要是…(的话)…,就 … Nếu như…thì

“要是……就……” : Để nối hai câu phức biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả

VD:
要是下雨,我们就不去了。/ Nếu như trời mưa, chúng ta không đi nữa
要是想家,就给妈妈打一个电话 / Nếu nhớ nhà hãy gọi điện cho mẹ

虽然……但是…… : Tuy nhiên…nhưng…

VD: 他虽然学的时间不长,但是说得很不错 / mặc dù thời gian học của cậụ ấy không dài nhưng nói rất khá

Xem thêm các bài học khác tại Hoctiengtrungtudau.com nhé.

Tham khảo thêm các bài học

2 Bình luận. Leave new

等你休息的时候/=》 /xiuxi/

Trả lời

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Fill out this field
Fill out this field
Vui lòng nhập địa chỉ email hợp lệ.
You need to agree with the terms to proceed

Menu