Bài 17: 他在做什么呢 – BẠN ẤY ĐANG LÀM GÌ VẬY?

Ở bài trước trong hán ngữ quyển 2 bài 16. Các bạn đã học về chủ đề cách diễn đạt có thường xuyên… làm gì đó không? Hôm nay chúng ta sẽ học tiếp về cách diễn đạt đang làm gì đó trong tiếng Trung. Bài 17 giáo trình hán ngữ 2他在做什么呢 – BẠN ẤY ĐANG LÀM GÌ VẬY? 

Bạn ấy đang làm gì vậy

I. Từ Vựng – 生词

Ở bài mới này, chúng ta cùng thay đổi một chút về cách học nhé. Trước tiên các bạn hãy học qua từ vựng (cố gắng ghi nhớ cách đọc) khi học luôn. Và sau đó áp dụng vào bài đọc. Thoát li dần việc đọc phụ thuộc và nhìn Pinyin.

在 /Zài/ Đang
正在 /zhèngzài/ Đang
正 /zhèng/ Đang
出来 /chūlái/ ra, ra đây
出 /chū/ ra, xuất ra
音乐 /yīnyuè/ âm nhạc
没有 /méiyǒu/ không có
录音 /lùyīn/ ghi âm
事 /shì/ việc, sự việc
书店 /shūdiàn/ hiệu sách
想 /xiǎng/ muốn
汉英 /hàn yīng/ hán anh
坐 /zuò/ ngồi
挤 /jǐ/ bóp nặn, chen chúc, dồn đống…
骑 /qí/ cưỡi, đi
行 /xíng/ được, không sao
门 /mén/ môn học
课 / kè/ bài (học), môn học
综合 /zong1hé/ tổng hợp
口语 /kǒuyǔ/ khẩu ngữ
听力 /tīnglì/ thính lực, nghe hiểu
阅读 /yuèdú/ đọc
文化 /wénhuà/ văn hóa
体育 /tǐyù/ thể dục
教 /jiào/ dạy

=> Xem thêm chủ đề từ vựng: Từ vựng tiếng Trung

II. BÀI HỌC – 课文

1. 他在做什么呢

(玛丽去找麦克,她问麦克的同屋爱德华,麦克在不在宿舍。。。)
玛丽:麦克在宿舍吗?
爱德华:在。
玛丽:他在做什么呢?
爱德华:我出来的时候,他正在听音乐呢。

(玛丽到麦克宿舍。。。)

玛丽:你是不是在听音乐呢?
麦克:没有,我正听课文录音呢。
玛丽:下午你有事儿吗?
麦克: 没有事儿。
玛丽:我们一起去书店,好吗?
麦克:你要买什么书?
玛丽:我想买一本“汉英词典”。
麦克:咱们怎么去呢?
玛丽:坐车去吧。
麦克:今天星期六,坐车太挤,骑车去怎么样?
玛丽:行。

2. 谁教你们语法

田芳:玛丽,你们有几门课?
玛丽:现在只有四门课:综合课,口语课,听力课和阅读课。
田芳:有文化课和体育课吗?
玛丽:没有。
田芳:林老师教你们什么?
玛丽:她教我们听力和阅读。
田芳:谁教你们综合课和口语课?
玛丽:王老师。

=> Nhiệm vụ: Đọc lại 5 lần 2 bài đọc trên và dịch ra tiếng Việt Nam nội dung bài đọc.

III. 语法 – NGỮ PHÁP

1. Trợ từ 呢

– Trợ từ 呢 dùng ở cuối câu nghi vấn để ngữ khí của câu trở nên ôn hòa hơn, nhẹ nhàng tình cảm hơn.
Ví dụ:
她在做什么呢? – Cô ấy đang làm gì vậy (đấy)?
Nhẹ nhàng hơn là 她在做什么? Cô ta đang làm gì?

2. Ôn lại phương thức của hành vi, động tác: 怎么 + Động từ?

– Làm gì đó bằng cách nào (như thế nào).
Ví dụ:
– 我们怎么去? – Chúng ta đi như thế nào? (làm sao để đi?)
– 这个月饼怎么吃?- Chiếc bánh trung thu này ăn như thế nào? (cắt ra ăn hay há miệng chén hết cả chiếc luôn).
– 这个字怎么读?- Chữ này đọc như thế nào?

3. Thể hiện sự tiếp diễn của động tác: 正/在/正在 + Động từ


Muốn thể hiện động tác, hành động đang diễn ra. Ta thêm 正/在/正在 vào trước động từ. Dịch là: Đang + Động từ….
Ví dụ:
– 她在读书呢。- Cô ta đang đọc sách.
– 老板正在数钱。- Ông chủ đang đếm tiền.
– 他正为生活而辛苦工作着。- Anh ta đang vì cuộc sống mà vất vả làm việc.
– 警方正在审讯两个嫌疑犯。Cảnh sát đang thẩm vấn hai kẻ tình nghi (2 nghi phạm).

* So sánh cách dùng 正/在/正在

– 正 – biểu thị nhấn mạnh SỰ TIẾN HÀNH CỦA ĐỘNG TÁC trong một THỜI ĐIỂM nhất định nào đó. 正 – Nghĩa là “chính”, chính là nhấn mạnh vào thời điểm, thời gian. Thời điểm của hành động (đang diễn ra).

Ví dụ: 老人正看电视呢。 – Ở thời điểm đó ông chủ tiến hành xem tivi, (đang có hành động là tiến hành việc xem tivi).

– 在 – biểu thị nhấn mạnh TRẠNG THÁI TIẾN HÀNH của động tác.
Ví dụ: 她在读书 – trạng thái đang đọc sách. Còn đọc lúc nào, khi nào thì không biết. Có thể 8h đọc 10 chương, 9h chỉ đọc 1 trang thôi. Nhưng cũng đều là đang đọc (là trạng thái đọc).

– 正在: vừa chỉ thời gian tương ứng, vừa chỉ trạng thái động tác. Bao gồm cả 2 thằng trên gộp lại đó.
Ví dụ: 正在做作业。 – Trong giây phút này, tao đang có hành động là làm bài tập.

* Cách sử dụng: 

a. 在/正在 + động từ. 
—你在做什么?
—我在做作业。 ok
—我正在做作业。 ok
—我正做作业。NO. => 我正做作业呢!ok.
=> Kết cấu của 正 là: 正 + động từ + 呢/着。thì mới chính xác.

b. Theo sau 在 , không thể là 从 (từ). 正/正在 không bị giới hạn này.
他正从学校赶回来。OK -> Cậu ấy đang từ trường về nhà.
他正在从学校赶回来。OK -> Cậu ấy đang từ trường về nhà.
他在从学校赶回来。NO (không dùng được).

* Phủ định 正/在/正在. là 没/没有/不是。
Ví dụ:
– 你在看电视吗? – Mày đang xem tivi à? – 不/没有啊,我在写字。- Không phải, tao đang viết chữ.
– 他去的时候,你正在发言吧 – Lúc anh ta đi, bạn đang nói à? –  我不是正在发言,我已经发过言了(或:我还没有发言呢)。- Không phải đang nói, tôi đã nói xong rồi. (Hoặc: Tôi còn chưa nói).

* Thể nghi vấn: 。。。+ 在/正/正在 + động từ + 什么 + (tân ngữ)?
hoặc: 。。。+在/ 正/正在 + động từ + tân ngữ + 吗?
Ví dụ:
– 那只老鼠在咬什么东西? – Con chuột đó đang cắn cái gì vậy?
– 那只老鼠正在咬大米吗? – Con chuột đó đang cắn gạo phải á?

—-
* Lưu ý: 正/在/正在. không kết hợp với một số động từ: 是,在,有,来,去,认识,…
—-

4. Động từ mang hai tân ngữ

– Một số động từ mang 2 tân ngữ trong tiếng trung: 教,给,还,问,回答,告诉
—-
Chủ ngữ + động từ + tân ngữ 1 + tân ngữ 2
—–
– Tân ngữ 1: đa phần chỉ người, là tân ngữ gián tiếp.
– Tân ngữ 2: đa phần là chỉ vật, là tân ngữ trực tiếp.
Ví dụ:
– 玛丽给我一本英文杂志。
Chủ ngữ: 玛丽 hành động 给 (động từ)
– Tân ngữ 1: 我 – chỉ người (gián tiếp).
– Tân ngữ 2: 一本英文杂志 – vật, trực tiếp.
玛丽 cho tôi, 1 quyển tạp chí tiếng anh. Hành động lấy quyển tạp chí (trực tiếp) đưa cho tôi hay chuyển đến cho tôi (gián tiếp).

Xem thêm: Ngữ pháp tiếng Trung đầy đủ nhất

2 Bình luận. Leave new

Nguyễn Bình
28/03/2022 5:44 Sáng

ad cho mình hỏi lại về phủ định của 正在,在,正 với ạ, 正 không có phủ định (nói đúng là phủ định chính là 没有+动词), phủ định của 在 là 不是/没(有), của 正在 là 不是

Trả lời

    Đúng rồi bạn ơi, 正在 dùng 不是, 还没有,没有, còn 在 thì dùng 不 hoặc 没有。Về 正 đứng riêng thì không có dạng phủ định chuẩn. Phần này là kiến thức thêm hơi lằng nhằng và không có trong sách giáo trình, nên mình edit và thêm ví dụ nữa để mọi người dễ hiểu hơn.

    Trả lời

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Fill out this field
Fill out this field
Vui lòng nhập địa chỉ email hợp lệ.
You need to agree with the terms to proceed

Menu