Nội Dung
Giáo Trình Hán Ngữ
- Bài 1: 你好 – Xin chào
- Bài 2: 汉语不太难 – Tiếng Hán không khó lắm
- Bài 3: 明天见 – Ngày mai gặp lại
- Bài 4: 你去哪儿 – Bạn đi đâu?
- Bài 5: 这是王老师 – Đây là thầy (cô) giáo vương
- Bài 6: 我学习汉语 – Tôi học Hán ngữ
- Bài 7: 你吃什么 – Bạn ăn cái gì
- Bài 8: 苹果一斤多少钱 – Táo bao nhiêu tiền một cân
- Bài 9: 我换人民币 – Tôi đổi nhân dân tệ
- Bài 10: 他住哪儿 – Ông ấy sống ở đâu?
- Bài 11: 我们都是留学生 – Chúng tôi đều là lưu học sinh
- Bài 12: 你在哪儿学习汉语 – Bạn học tiếng Hán ở đâu?
- Bài 13: 这是不是中药 – Đây có phải là thuốc bắc không
- Bài 14: 你的车是新的还是旧的 – Xe của bạn là mới hay là cũ?
- Bài 15: 你们公司有多少职员 – Công ty của các ông có bao nhiêu nhân viên
Hôm nay chúng ta sẽ học bài về chủ đề liên quan tới thuốc thang. Đồng thời làm quen với một hiện tượng ngữ pháp mới, rất hay gặp trong tiếng Trung – Câu hỏi phản vấn..是不是。。– Có phải… không?
I. BÀI ĐỌC “ĐÂY CÓ PHẢI THUỐC BẮC KHÔNG?”
1. 这个黑箱子很重 – Cái vali này rất nặng
(在机场 – Tại sân bay)
A: 你没有箱子吗?
B: 有啊。我的在这儿呢。
A: 我的很重,你的重不重?
B: 这个黑的很重,那个红的比较轻。
A: 你的箱子很新,我的很旧。
B: 那个新的是朋友的。这个旧的是我的。
(Zài jīchǎng)
A: Nǐ méiyǒu xiāngzi ma?
B: Yǒu a. Wǒ de zài zhè’er ne.
A: Wǒ de hěn zhòng, nǐ de zhòng bù zhòng?
B: Zhège hēi de hěn zhòng, nàgè hóng de bǐjiào qīng.
A: Nǐ de xiāngzi hěn xīn, wǒ de hěn jiù.
B: Nàgè xīn de shì péngyǒu de. Zhège jiù de shì wǒ de.
2. 这是不是中药?- Đây có phải thuốc Bắc không?
(在海关 – Tại Hải Quan)
A: 先生,这些黑的是什么东西?
B: 这是一些药。
A: 什么药?
B: 中药。
A: 这是不是药?
B: 这不是药,这是茶叶。
A: 那个箱子里是什么?
B: 都是日用品。有两件衣服,一把雨伞喝一瓶香水,还有一本书,一本词典,两张光盘和三支笔。
(Zài hǎiguān)
A: Xiānshēng, zhèxiē hēi de shì shénme dōngxī?
B: Zhè shì yīxiē yào.
A: Shénme yào?
B: Zhōngyào.
A: Zhè shì bùshì yào?
B: Zhè bùshì yào, zhè shì cháyè.
A: Nàgè xiāngzi lǐ shì shénme?
B: Dōu shì rìyòngpǐn. Yǒu liǎng jiàn yīfú, yī bǎ yǔsǎn hè yī píng xiāngshuǐ, hái yǒuyī běn shū, yī běn cídiǎn, liǎng zhāng guāngpán hé sān zhī bǐ.
II. TỪ MỚI TRONG BÀI
1. Từ vựng bài học “đây có phải thuốc bắc không?”
箱子 /Xiāngzi/ – vali
没 (有) / méi (yǒu) / không có
重 /zhòng / – nặng
轻 /qīng/ – nhẹ
黑 /hēi / – đen
红 /hóng/ – đỏ
旧 / jiù / cũ
老 /lǎo/ – già, cũ
药 /yào/ – thuốc, dược
中药 /zhōngyào/ – thuốc đông y
西药 / xīyào / thuốc tây y
茶叶 /cháyè/ – lá trà, lá chè
里 /lǐ / – bên trong, trong
日用品 /rìyòngpǐn / – đồ dùng cá nhân, đồ dùng hàng ngày
件 / jiàn/ cái (quần, áo), lượng từ của quần áo.
衣服 /yīfú/ – quần áo, y phục
把 /bǎ/ nắm, cầm, – lượng từ của những đồ vật có tay cầm (ô dù, dao…v.v..)
雨伞 /yǔsǎn/ – ô, dù
瓶 /píng/ – bình, chai, lọ
香水 /xiāngshuǐ/ – nước hoa
词典 /cídiǎn/ – từ điển
张 /zhāng/ – tấm, chiếc…(lượng từ của những vật dạng tờ tấm…)
光盘 /guāngpán/ – Đĩa CD
支 /zhī/ – lượng từ của những vật có cán dài…
2. Từ vựng bổ sung
– Màu sắc 颜色 – yan2se4. : Xem ở ảnh bài đăng.
– 旧 (jiu) cũ: Dành cho đồ vật, khi nói đồ vật cũ hay cái gì cũ dùng từ này. Không dùng được cho người. (Not người cũ). Người cũ phải dùng 老 và khá nhiều từ khác.
-> 老朋友,前男友。。。
– 旧 > < 新 (xin1) – cũ >< mới
– 中药 > < 西药 Trung Y – Tây Y.
– 里 (trong) > < 外 wai4 (ngoài)
– 高 》《低 – cao > < thấp
– 轻 > < 重 – nhẹ > < nặng
– 大 > < 小 – to > < bé
– 黑 > < 白 – đen > < trắng
– 黑 > <红 – đen > < đỏ
– 近 >< 远 – gần > < xa.
– 难 > < 容易 – Khó >< dễ
– 认识 > < 陌生 – quen biết > < xa lạ
– 瓶 (bình, chai, lọ) 罐 (guan) – lon (bò húc, cô ca)
3. Ôn tập lại một số lượng từ
– 一件衣服 = Một chiếc quần (áo)
– 两瓶香水 = 2 lọ nước hoa (nước thơm (香) -> nước hoa)
– 三本词典 = 3 cuốn từ điển
– 四把雨伞 = 4 cái ô
– 五张光盘 = 5 chiếc đĩa cd
– 六支圆珠笔 = 6 cây bút
– 七个箱子 = 7 cái vali
– 八笔钱 = 8 món (khoản) tiền
– 九只猫 = 9 con mèo
– 十匹马 = 10 con ngựa
– 十一头牛 = 11 con trâu
– 十二条蛇 = 12 con rắn
Xem thêm về từ vựng: 10.000 từ vựng tiếng Trung đầy đủ mọi chủ đề
III. NGỮ PHÁP
1. Câu phản vấn có / không: 。。。A + 不 + A + O?
-> 是不是? = phải hay không phải?
-> 吃不吃 ? = ăn hay không ăn?
-> 去不去? = đi hay không đi?
-> 那个人是不是你的偶像?Người kia có phải idol của mày không?
-> 爱不爱我?不爱我就。。。 – Yêu tao không? Không yêu thì tao…
2. Từ chỉ số lượng 些 = chút, ít
Chỉ số nhiều, tiếng Việt thường là (chút, ít, những…) hay đi kèm 一 tạo thành một chút, một ít, những.
Lưu ý là không đi kèm số khác, ngoài 一。
-> 些、一些 + danh từ.
Ví dụ:
一些人 – một số người
有一些事 – có một số việc
有些话 – có những lời nói
有些衣服 – có ít quần áo
—
-> 一些 cũng có thể nằm ở cuối câu, thể hiện một chút, một ít gì đó.
– 好了一些 = tốt một chút rồi. (tốt hơn rồi)
3. Câu miêu tả, đánh giá có vị ngữ là tính từ
Đơn giản thôi, miêu tả thì có xấu đẹp, dài ngắn, to, bé, nhanh, chậm, …v.v…
Các từ như xấu, đẹp, dài ngắn, to bé, cao thấp…v.v… là tính từ. Vậy là được rồi, thành câu miêu tả rồi.
———-
Ví dụ: Hãy miêu tả trường em: Trường em rất đẹp! (Hết) – Thế cũng là miêu tả rồi!
— 我的学校很漂亮—-
=> Chủ ngữ + (比较 / 很/好/非常/太/超)+ tính từ.
– Phủ định: Chủ ngữ + 不 + tính từ.
– Nghi vấn: Chủ ngữ + tính từ. + 不 + tính từ.
Hoặc: Chủ ngữ + tính từ + 吗?
Có thể có hoặc ko cần các trạng từ như 比较 / 很/好/非常/太/超.
Ví dụ:
-> 学校很热闹 = trường học rất náo nhiệt.
-> 学校不热闹 = trường học không náo nhiêt.
-> 学校热闹不热闹? = 学校热闹吗?
Trường học có náo nhiệt (vui) không?
—-
Lưu ý: Không dùng chữ 是 ở giữa chủ ngữ và tính từ trong câu miêu tả.
—> KHÔNG VIẾT:
– 学校是漂亮 =》 学校漂亮
– 她是高 =》她高。
IV. KHÓA HỌC HÁN NGỮ 1
- Bài 1: 你好 – Xin chào
- Bài 2: 汉语不太难 – Tiếng Hán không khó lắm
- Bài 3: 明天见 – Ngày mai gặp lại
- Bài 4: 你去哪儿 – Bạn đi đâu?
- Bài 5: 这是王老师 – Đây là thầy (cô) giáo vương
- Bài 6: 我学习汉语 – Tôi học Hán ngữ
- Bài 7: 你吃什么 – Bạn ăn cái gì
- Bài 8: 苹果一斤多少钱 – Táo bao nhiêu tiền một cân
- Bài 9: 我换人民币 – Tôi đổi nhân dân tệ
- Bài 10: 他住哪儿 – Ông ấy sống ở đâu?
- Bài 11: 我们都是留学生 – Chúng tôi đều là lưu học sinh
- Bài 12: 你在哪儿学习汉语 – Bạn học tiếng Hán ở đâu?
- Bài 13: 这是不是中药 – Đây có phải là thuốc bắc không
- Bài 14: 你的车是新的还是旧的 – Xe của bạn là mới hay là cũ?
- Bài 15: 你们公司有多少职员 – Công ty của các ông có bao nhiêu nhân viên