Nội Dung
Giáo Trình Hán Ngữ
- Bài 1: 你好 – Xin chào
- Bài 2: 汉语不太难 – Tiếng Hán không khó lắm
- Bài 3: 明天见 – Ngày mai gặp lại
- Bài 4: 你去哪儿 – Bạn đi đâu?
- Bài 5: 这是王老师 – Đây là thầy (cô) giáo vương
- Bài 6: 我学习汉语 – Tôi học Hán ngữ
- Bài 7: 你吃什么 – Bạn ăn cái gì
- Bài 8: 苹果一斤多少钱 – Táo bao nhiêu tiền một cân
- Bài 9: 我换人民币 – Tôi đổi nhân dân tệ
- Bài 10: 他住哪儿 – Ông ấy sống ở đâu?
- Bài 11: 我们都是留学生 – Chúng tôi đều là lưu học sinh
- Bài 12: 你在哪儿学习汉语 – Bạn học tiếng Hán ở đâu?
- Bài 13: 这是不是中药 – Đây có phải là thuốc bắc không
- Bài 14: 你的车是新的还是旧的 – Xe của bạn là mới hay là cũ?
- Bài 15: 你们公司有多少职员 – Công ty của các ông có bao nhiêu nhân viên
– Ôn tập lại cách dùng 的。
– Ôn tập lại cách dùng giới từ 在,给…
Nào, giờ chúng ta cùng bắt đầu học bài 12 trong giáo trình hán ngữ quyển 1 nhé.
I. BÀI ĐỌC – BẠN HỌC TIẾNG HÁN Ở ĐÂU
1. Bạn học tiếng Hán ở đâu – 你在哪儿学习汉语?
A: 你在哪儿学习汉语?
Nǐ zài nǎ’er xuéxí hànyǔ?
B: 在北京语言大学。
Zài běijīng yǔyán dàxué.
A: 你们的老师怎么样?
Nǐmen de lǎoshī zěnme yàng?
B: 很好!
Hěn hǎo!
A: 你觉得学习汉语难吗?
Nǐ juédé xuéxí hànyǔ nán ma?
B: 我觉得汉语不太难。听和说也比较容易,
但是读和写很难。
Wǒ juédé hànyǔ bù tài nán. Tīng hé shuō yě bǐjiào róngyì, dànshì dú hé xiě hěn nán.
2. 你们的老师是谁 – Giáo viên của các bạn là ai
A: 我给你们介绍一下儿,这位是新同学,是我的同屋。
Wǒ gěi nǐmen jièshào yīxià er, zhè wèi shì xīn tóngxué, shì wǒ de tóng wū.
B: 你在哪个班学习?
Nǐ zài nǎge bān xuéxí?
C: 在 103 班。
Zài 103 bān.
B: 你们的老师是谁?
Nǐmen de lǎoshī shì shéi?
C: 我们的老师是林老师。
Wǒmen de lǎoshī shì lín lǎoshī.
II. TỪ MỚI – 生词
1. Từ mới trong bài học “Bạn học tiếng Hán ở đâu”
语言 – Yǔyán – ngôn ngữ
大学 – dàxué – đại học
怎么样 – zěnme yàng – như thế nào?
觉得 – juédé – cảm thấy
语法 – yǔfǎ – ngữ pháp
听 – tīng – nghe
和 – hé – và
比较 – bǐjiào – tương đối
容易 – róngyì – dễ dàng
读 – dú – đọc, học
写 – xiě – viết
但是 – dànshì – nhưng mà
给 – cho
新 – xīn – mới
同学 – tóngxué – bạn học
同屋 – tóng wū – bạn cùng phòng
班 – bān – ban, lớp
—–
北京语言大学 – běijīng yǔyán dàxué – Đại học Văn hóa và Ngôn ngữ Bắc Kinh
林 – lín – Lâm (rừng), họ Lâm, tên Lâm
2. Giải thích một số từ vựng
1. 比较 – tương đối, thường đi với tính từ hoặc động từ.
比较 + TÍNH TỪ
比较大 (tương đối lớn), 比较小(tương đối nhỏ). 比较快 (tương đối nhanh),比较便宜 (tương đối rẻ),比较贵 (tương đối đắt)。。。
2. 读 – đọc, học
Khi nói đọc văn bản, đọc sách đọc gì đó ta có thể dùng 读. Khi nói ta học đại học, học cao đẳng, học cấp 3 cấp 2…v.v… ta cũng có thể dùng 读.
我在读高中 – Tôi đang học cấp 3. = 我在学高中。
她在读大学 – Cô ấy đang học đại học. = 我在学大学。
他读大三 – Anh ta học năm 3 đại học. = 我在学大三。
大一, 大二, 大 三, 大 四 = năm nhất, năm 2, năm 3, năm 4 (đại học).
3. 但是 – Nhưng mà, thường sử dụng trong chuyển vế câu
– 他好是好,但是穷。 – Anh ấy tốt thì tốt thật, nhưng mà nghèo.
– 他很有钱,但是丑。 – Ông ấy có tiền nhưng mà xấu.
但是 = 但, có thể viết luôn là 但 (nhưng) thay vì viết đầy đủ 但是 (nhưng mà).
Từ đồng nghĩa: 可是。。。
4. 新 – mới. Muốn nói cái j mới thì ghép thằng này với cái đó
Từ hán việt nó là Tân ấy.
-> 新年 (năm mới – tân niên), 新家 (nhà mới – tân gia), 新房 (phòng mới), 新娘 (cô dâu – tân nương), 新郎 (chú rể – tân lang),新春 (mùa xuân mới – tân xuân), 新男友 (bạn trai mới – tân nam hữu).
6. 同 – tong2, hán việt là đồng, là “cùng” gì đó
-> 同屋 (cùng phòng) , 同行 (tong2 xing2 – đồng hành, cùng đi), 同行 (tong2 hang2 – cùng nghề nghiệp, đồng nghiệp),同心 (đồng lòng, đồng tâm),同顺 (đồng thuận),同甘共苦 (đồng cam cộng khổ).
7. 屋 – nhà, phòng
-> Sự khác biệt: 屋 – 房 – 室 – 堂 – 阁
– 屋 nhà, phòng
– 房 nhà, phòng.
Cả 屋 – 房 đều vừa mang nghĩa là nhà, vừa mang nghĩa là phòng, một phòng trong nhà.
-> Sự khác biệt, vài thằng tàu nói đó là 房 thì nó nói tương đối hiện đại hơn, to rộng hơn, còn 屋 thì có thói quen dùng từ thời xưa, nông thôn nhà cửa tuyền toàng hơn. (nhưng đừng tin cái này, chưa hẳn chính xác đâu bull shit đó). Cứ biết nếu nó viết 屋 – 房 thì có thể là nhà hoặc phòng, dựa theo ngữ cảnh và các từ đi kèm.
Ví dụ: 房间, 屋子 = phòng ốc
– 房子, 房屋, 屋子 = nhà cửa.
– 室 (shi4) – phòng, một phòng trong 1 căn nhà. Hán việt là THẤT. Phim chưởng hay có 密室 mật thất (gian phòng bí mật) cất bảo kiếm hay vàng bạc j đó.
– 堂 (tang2) – phòng, phòng khách, phòng lớn mà thường dùng tiếp khách hay cử hành việc lớn.
Hán việt gọi là Đường, phim chưởng hay có Tụ Nghĩa Đường 聚义堂 – phòng lớn tụ tập bàn bạc việc nghĩa khí (của một băng nhóm giang hồ chẳng hạn – thực tế cũng có khi bàn việc giết chóc linh tinh, đặt tên tụ nghĩa cho oai thôi). ,
Công đường (公堂 – 大堂 – phòng lớn để làm việc công, xét xử phạm nhân…v.v.. )
阁 (gé) – phòng, gác, lầu (hoặc có thể hẳn căn nhà luôn). Hán việt gọi là CÁC, phim phỏm hay có Kiếm Các (剑阁) – là cái nơi mà chuyên cất giữ kiếm. Thiếu Lâm Tự thì có Tàng Kinh Các 藏经阁 – căn phòng (lầu) cất giữ kinh văn.
Xem thêm từ vựng: 10,000 từ vựng tiếng Trung đầy đủ
III. NGỮ PHÁP – 语法
1. Ôn lại các đại từ nghi vấn: 谁,哪儿,哪,什么,怎么
谁 – ai – who. => 谁是谁的谁? =》dich thu xem
你是谁? 谁是你? 你又是谁? 谁又是你?
你和谁,谁是谁。
爱谁谁 – cả cụm này ko liên quan từ shei2 ở trên nhá. Dịch cả cụm ra là “tuỳ ý, thích thế nào cũng được”.
你爱谁谁就爱谁谁吧。 – Mày thích thế nào thì cứ thế đi.
—-
哪儿 – ở đâu, ở chỗ nào – where?
– 在哪儿呀?
– 人呢,哪儿跑了?
– 哪儿,哪儿?
—-
哪 – đâu, nào – which
– 哪有呢?
– 哪个呀?
– 哪去了?
—-
什么 = 啥 = cái gì, gì = what.
– 什么?他死了? = cái gì cơ? thằng đó tạch rồi à?
– 哼,啥事?没事 = hừ, việc méo gì? méo có gì.
– 我靠,啥东西呀? = đệch (holly shit), cái méo gì thế này?
—–
怎么 = 咋 = thế nào, như nào, = how
– 咋样 = 怎么样? = như thế nào?
– 怎么打呢? = uýnh thế nào đây?
– 怎么样?不怎么样。= thế nào? chả thế nào hết.
2. Cách dùng 的
Trường hợp 1: – Kết nối giữa định ngữ và trung tâm ngữ
—- Nôm na thì là A + 的 + B
B – là danh từ, hoặc từ loại gì đó (thường là danh từ).
A – là cái từ gọi là định ngữ, là từ bổ sung thêm nghĩa cho danh từ (B). Định ngữ có thể là tính từ, cụm tính từ, cũng có thể là danh từ. hoặc một câu hoàn chỉnh đủ chủ ngữ vị ngữ.
-> ví dụ:
– 白色的杯子。= cái cốc màu trắng. 白色 – màu trắng, bổ sung thêm rõ ràng hơn cho cái cốc 杯子. Là cái cốc màu trắng chứ chả phải cái cốc màu đen hay đỏ. (Adj + 的 + Danh từ)
-> 马的尿 – nước đái của ngựa. (chứ chả phải nước đái của hổ hay báo). (danh từ + 的 + danh từ) quan hệ sở hữu. B của A.
-> 你的妈妈 – mẹ của mày (chứ chả phải mẹ của hàng xóm).
-> 我很喜欢你的笑容。 – em rất mê nụ cười của anh.
我很喜欢你 – đây là một câu đã có đủ chủ ngữ, vị ngữ.
Trường hợp 2: Nhắc tới những cái ngầm xác định. Và những cái có tính sở hữu.
Ví dụ:
老的 – già đấy (xem một lượt qua chục thằng đứng cạnh nhau, và nói 老的 thì nghĩa là chọn những thằng già, còn thằng 年轻 trẻ thì bỏ qua. Chữ 的 là xác định thằng già, ngầm hiểu là chỉ nhắc tới, hướng lời nói tiếp theo tới thằng già).
他的 – hắn đấy. 新的 – mới (ấy), 旧的 – cũ (ấy)
—-
Xác định tính sở hữu
-> 这个东西是我的。 – Cái đồ này là của tao đấy (cái này đã được xác định, được ngầm hiểu). = 这个东西是我的东西。(nhưng vì 东西 đã được nhắc tới, và mình cũng đã ngầm biết tới nó, nên ở sau chữ 的 ta có thể lược bỏ đi luôn.)
新的是我的 -> Cái mới là của tao. (新的 – xác định là cái mới, 是我的 – xác định nó thuộc về tao).
-> 这个男人是我的。 – Câu này phải xét theo ngữ cảnh, vì sẽ dễ nhầm theo 2 cách hiểu:
– Người đàn ông này là tôi (tôi, chính tôi là người được nhắc tới, chứ ko phải hàng xóm nhà tôi).
– Người đàn ông này là của tôi。 (Tôi là máy bay bà già và tôi nhắm thằng phi công này rồi, nó phải là của tôi).
=> Trường hợp như này, hãy xem xét ngữ cảnh để hiểu cho đúng, và dịch cho đúng.
Trường hợp 3: kết cấu câu 是….的
柚子是你的,桔子也是你的,连柠檬也都是你的,那我还有什么?
Bưởi của mày, cam cũng của mày, đến cả chanh cũng của mày, thế tao còn có gì nữa?
柚子不是我的,桔子也不是我的,连柠檬也都不是我的,我没有什么的。
Bưởi không phải của tao, cam cũng không phải của tao, ngay cả chanh cũng không phải của tao, tao chả có cái gì hết.
3. Ôn tập lại cách dùng 在,给
a. 在 – ở
– Ở đâu đó làm gì. 在 + địa điểm + động từ + tân ngữ
-> 你是在哪儿学习汉语?
-> 在街上购物 – > mua sắm ở trên phố. (ở trên phố mua sắm)
-> 在家休息 -> Ở nhà nghỉ ngơi.
-> 她和你在公园接吻。 -> Anh và ả hôn nhau ở trong công viên.
b. 在 – đang
Dùng với nghĩa tiếp diễn, hành động đang diễn ra. 在 + động từ. => Đang + V.
-> 在逛逛 => đang đi dạo
-> 在玩耍 => đang chơi đùa.
-> 在写情书 => đang viết thư tình.
-> 吕字的形状是两个人在接吻吗? => Hình dáng chữ lữ (吕) là 2 người đang hôn nhau đúng không? (chữ lữ 吕 là 2 chữ khẩu chồng lên nhau, khẩu là miệng, 2 cái miệng chạm vào nhau thì…)
c. 给 – cho
-> 给不给?给不给?给就怎么样?不给就怎么样?
你手里的钱交给我吧。
-> Cho hay không cho? Cho hay không cho? Cho thì thế nào? Không cho thì thế nào? Mày đưa tiền trong tay cho tao đi.
Xem thêm: Ngữ pháp tiếng Trung toàn tập
IV. GIÁO TRÌNH HÁN NGỮ 1
- Bài 1: 你好 – Xin chào
- Bài 2: 汉语不太难 – Tiếng Hán không khó lắm
- Bài 3: 明天见 – Ngày mai gặp lại
- Bài 4: 你去哪儿 – Bạn đi đâu?
- Bài 5: 这是王老师 – Đây là thầy (cô) giáo vương
- Bài 6: 我学习汉语 – Tôi học Hán ngữ
- Bài 7: 你吃什么 – Bạn ăn cái gì
- Bài 8: 苹果一斤多少钱 – Táo bao nhiêu tiền một cân
- Bài 9: 我换人民币 – Tôi đổi nhân dân tệ
- Bài 10: 他住哪儿 – Ông ấy sống ở đâu?
- Bài 11: 我们都是留学生 – Chúng tôi đều là lưu học sinh
- Bài 12: 你在哪儿学习汉语 – Bạn học tiếng Hán ở đâu?
- Bài 13: 这是不是中药 – Đây có phải là thuốc bắc không
- Bài 14: 你的车是新的还是旧的 – Xe của bạn là mới hay là cũ?
- Bài 15: 你们公司有多少职员 – Công ty của các ông có bao nhiêu nhân viên
7 Bình luận. Leave new
Giải thích dễ hiểu lắm lun ý :)))) Góp chú bạn chút là phần “BÀI ĐỌC – 课文“ bạn nên dịch tiếng Việt bài đọc lun sẽ giúp ích nhiều cho mấy bạn khác lắm ý
Cảm ơn bạn
sao ko có link tải file vậy add
Bạn inbox vào page để lấy file nhé. Vì tránh vi phạm bản quyền phân phối sách của nhà xuất bản nên mình không để link tải trực tiếp. Bạn thông cảm!
谁是谁的谁:ai là của ai?!
cách viết bài dễ thương quó ik :3
không có bài tập nữa ạ :(((