- Bài 16: Bạn có thường xuyên đến thư viện không?
- Bài 17: Cậu ấy đang làm gì vậy?
- Bài 18: Tôi đi bưu điện gửi bưu phẩm
- Bài 19: Có thể thử không? (可以试试吗?)
- Bài 20: Chúc bạn sinh nhật vui vẻ
- Bài 21: Ngày mai chúng ta 7h15 xuất phát
- Bài 22: Tôi định mời giáo viên dạy tôi kinh kịch
- Bài 23: Trong trường học có bưu điện không?
- Bài 24: Tôi muốn học thái cực quyền
- Bài 25: Cô ấy học rất giỏi
- Bài 26: Điền Phương đi đâu rồi
- Bài 27: Mary khóc rồi
- Bài 28: Tôi ăn sáng xong liền tới ngay
- Bài 29: Tôi làm đúng hết rồi
- Bài 30: Tôi đã đến được hơn 2 tháng rồi (kết thúc quyển 2)
Chào các bạn, hôm nay tiếp tục bài học trong giáo trình hán ngữ quyển 2 bài 25 nhé. Bài 25 gồm các nội dung như sau:
第二十五课:他学得很好
Bài 25: Cô ấy học rất giỏi
Nội Dung
生词 :Từ mới giáo trình hán ngữ 2 bài 25
Bài học hôm nay gồm có các từ vựng sau, các bạn nhớ đọc qua một lượt và xem ý nghĩa của từ nhé.
- 电视台 / diànshìtái / Đài truyền hình
- 台 / tái / Đài, bệ
- 表演 / biǎoyǎn / Biểu diễn
- 节目 / jiémù / Tiết mục
- 愿意 / yuànyì / Bằng lòng
- 为什么 / wèi shénme / Vì sao , tại sao
- 得 / de / Trợ từ ( được)
- 不错 / búcuò / Không tồi, tuyệt
- 错 / cuò / Sai, tồi
- 进步 / jìnbù / Tiến bộ
- 水平 / shuǐpíng / Trình độ
- 提高 / tígāo / Đề cao, nâng cao
- 快 / kuài / Nhanh
- 哪里 / nǎli / Đâu có
- 准 / zhǔn / Chuẩn
- 流利 / liúlì / Lưu loát, trôi chảy
- 努力 / nǔlì / Nỗ lực
- 认真 / rènzhēn / Chăm chỉ
- 看 / kàn / Nhìn, xem , thấy
- 为 / wèi / Vì , để
- 这么 / zhème / Như thế này, như thế
- 那么 / nàme / Như vậy
- 早 / zǎo / Sớm
- 运动 / yùndòng / Vận động
- 跑步 / pǎobù / Chạy bộ
- 跑 / pǎo / Chạy
- 篮球 / lánqiú / Bóng rổ
- 球/ qiú / Bóng
- 刚才 / gāngcái / Vừa rồi , vừa mới
- 可以 / kěiyǐ / Có thể
- 坚持 / jiānchí / Kiên trì
- 因为 / yīnwèi / Bởi vì, vì
- 晚 / wǎn / Muộn
课文:Bài đọc trong giáo trình hán ngữ quyển 2 bài 25
他学得很好 – Cô ấy học rất giỏi
老师:罗兰,电视台想请留学生表演一个汉语节目, 你愿意去吗?
Lǎoshī: Luólán, diànshìtái xiǎng qǐng liúxuéshēng biǎoyǎn yīgè hànyǔ jiémù, nǐ yuànyì qù ma?
Thầy giáo: Roland, đài truyền hình muốn mời du học sinh biểu diễn một tiết mục tiếng Hán, em bằng lòng đi không?
罗兰:老师, 我不想去。
Luólán: Lǎoshī, wǒ bùxiǎng qù.
Roland: Thầy, em không muốn đi.
老师:为什么?
Lǎoshī: Wèishéme?
Thầy giáo: Vì sao?
罗兰:我汉语说得不好, 也不会表演。
Luólán: Wǒ hànyǔ shuō dé bù hǎo, yě bù huì biǎoyǎn.
Roland: Em nói tiếng Trung không tốt, cũng không biết biểu diễn.
老师:你学得不错,有很大进步, 汉语水平提高得很快。
Lǎoshī: Nǐ xué dé bùcuò, yǒu hěn dà jìnbù, hànyǔ shuǐpíng tígāo dé hěn kuài.
Thầy giáo: Em học không tệ, có tiến bộ rất lớn, trình độ tiếng Hán nâng cao rất nhanh.
罗兰:哪里,我发音得不准,说得也不流利。让玛丽去吧。他汉语学得很好,说得很流利。玛丽还会唱京剧。
Luólán: Nǎlǐ, wǒ fāyīn dé bù zhǔn, shuō dé yě bù liúlì. Ràng mǎlì qù ba. Tā hànyǔ xué dé hěn hǎo, shuō dé hěn liúlì. Mǎlì hái huì chàng jīngjù.
Roland: Đâu có, Em phát âm không chuẩn, Nói cũng không được lưu loát. Để Marry đi đi. Cô ấy học tiếng Hán rất tốt, nói rất trôi chảy. Marry còn biết hát kinh kịch nữa.
老师:是吗?她京剧唱得怎么样?
Lǎoshī: Shì ma? Tā jīngjù chàng dé zěnme yàng?
Thầy giáo: Vậy sao? Bạn ấy hát kinh kịch thế nào?
罗兰:王老师说她唱得不错。
Luólán: Wáng lǎoshī shuō tā chàng dé bùcuò.
Roland: Thầy Vương nói bạn ấy hát không tệ.
老师:她怎么学得这么好?
Lǎoshī: Tā zěnme xué dé zhème hǎo?
Thầy giáo: Sao bạn ấy lại học tốt thế?
罗兰:她非常努力,也很认真。
Luólán: Tā fēicháng nǔlì, yě hěn rènzhēn.
Roland: Cô ấy rất nỗ lực và cũng rất chăm chỉ.
她每天都起得很早 – Mỗi ngày cô ấy đều dậy rất sớm
麦克:老师,你看他太极拳打得怎么样?
Màikè: Lǎoshī, nǐ kàn tā tàijí quán dǎ dé zěnme yàng?
Mike: Thầy, Thầy xem cô ấy đánh Thái cực quyền thế nào?
老师:打得不错。
Lǎoshī: Dǎ dé bùcuò.
Thầy giáo: Đánh không tệ
麦克:为学太极拳,他每天都起得很早。
Màikè: Wéi xué tàijí quán, tā měitiān dū qǐ dé hěn zǎo.
Mike: Vì học Thái cực quyền, Cô ấy mỗi ngày đều dạy rất sớm.
老师:麦克,你喜欢什么运动?
Lǎoshī: Màikè, nǐ xǐhuān shénme yùndòng?
Thầy giáo: Mike, em thích môn thể thao nào?
麦克:我喜欢跑步,打篮球。
Màikè: Wǒ xǐhuān pǎobù, dǎ lánqiú.
Mike: em thích chạy bộ, đánh bóng rổ
老师:刚才我看你跑得很快。你篮球打得怎么样?
Lǎoshī: Gāngcái wǒ kàn nǐ pǎo dé hěn kuài. Nǐ lánqiú dǎ dé zěnme yàng?
Thầy giáo: Vừa nãy thầy nhìn em chạy rất nhanh. Em đánh bóng rổ thế nào?
麦克:打得还可以。老师,您没天都来锻炼吗?
Màikè: Dǎ dé hái kěyǐ. Lǎoshī, nín méi tiān dū lái duànliàn ma?
Mike: Đánh cũng được. Thầy, mỗi ngày thầy đều tới luyện tập ạ?
老师:对,我每天都坚持锻炼。你呢?
Lǎoshī: Duì, wǒ měitiān dū jiānchí duànliàn. Nǐ ne?
Thầy giáo: Đúng, Tôi mỗi ngày đều kiên trì tập luyện. Còn em?
麦克: 我不常锻炼,因为我晚上常常睡得很晚, 早上起得也很晚。
Màikè: Wǒ bù cháng duànliàn, yīnwèi wǒ wǎnshàng chángcháng shuì dé hěn wǎn, zǎoshang qǐ dé yě hěn wǎn.
Mike: Em không thường xuyên luyện tập bởi vì buổi tối em thường ngủ rất muộn, buổi sáng thức dậy cũng rất muộn.
注释: Chú thích
哪里: Đâu có
– Câu nói xã giao khi được người khác khen ngợi
–VD:
A:你唱得很好 / Bạn hát rất hay
B: 哪里,哪里 / Đâu có, đâu có
还 + Hình dung từ :Cũng được, cũng tạm,..
– Biểu thị mức độ có thể chấp nhận được, không quá dở cũng không quá tốt. Thường dùng trướng hình dung từ có ý nói về phương diện tốt
–VD:
你打得还可以 / Bạn đánh cũng được đấy
这个房子还不错/ Căn nhà này cũng không tồi
Xem thêm: 301 câu tiếng Trung giao tiếp thông dụng hàng ngày
语法 : Ngữ pháp giáo trình hán ngữ 2 bài 25
Bổ ngữ chỉ trạng thái 得
– Bổ ngữ chỉ trạng thái là bổ ngữ được dùng “得” nối liền vào sau động từ. Do hình dung từ hoặc cụm hình dung từ đảm nhiệm, phía trước thường có “得”.
– Chức năng: miêu tả, phán đoán hoặc đánh giá về kết quả, trình độ, trạng thái,… Của hành động mang tính thường xuyên, đã xảy ra, hoặc đang xảy ra.
– Cấu trúc : Động từ + 得 + (很)+ Hình dung từ (tính từ)
– VD:
+A : 他说汉语说得怎么样?/ Anh ấy nói tiếng Trung như thế nào?
B :他说汉语说得很好。/ Anh ấy nói tiếng Trung rất tốt.
+ 我每天都起得很早. / Mỗi ngày tôi đều dạy rất sớm
– Hình thức phủ định, ta có cấu trúc câu như sau: Động từ + 得 + 不 + Hình dung từ
VD: 我汉语说得不好 / Tôi nói tiếng Trung không tốt
– Hình thức câu hỏi chính phản: Động từ + 得 + Hình dung từ + 不 + Hình dung từ.
VD : 你汉语说得好不好?/ Bạn nói tiếng Trung lưu loát không?
- Chú ý : khi động từ mang tân ngữ , thì sẽ có cấu trúc :
Động từ + Tân ngữ + Động từ + 得 + (很)+ Hình dung từ.
VD : 他打太极拳打得很好 / Cậu ấy đánh Thái cực quyền rất hay
– Trong giao tiếp, động từ thứ nhất thường được lược bỏ, thành câu vị ngữ chủ vị
VD : 他说汉语说得很好 —> 他汉语说得很好 / anh ấy nói tiếng Hán rất tốt.
5 Bình luận. Leave new
bài này bạn viết sai một lỗi ngữ pháp trầm trọng
bạn soát lại đi
sẽ thấy rõ
Ồ, đã soát lại và không thấy. Thứ lỗi mình ngu muội, bạn có thể chỉ kỹ hơn cho mình biết lỗi sai ở đâu không?
我发音得不准
罗兰:哪里,我发音得不准 ((=chỗ này chắc bạn admin đánh máy thiếu
Nó phải là: 罗兰:哪里,我发音发得不准
Yep, cảm ơn bạn đã bổ sung nhé.