- Bài 16: Bạn có thường xuyên đến thư viện không?
- Bài 17: Cậu ấy đang làm gì vậy?
- Bài 18: Tôi đi bưu điện gửi bưu phẩm
- Bài 19: Có thể thử không? (可以试试吗?)
- Bài 20: Chúc bạn sinh nhật vui vẻ
- Bài 21: Ngày mai chúng ta 7h15 xuất phát
- Bài 22: Tôi định mời giáo viên dạy tôi kinh kịch
- Bài 23: Trong trường học có bưu điện không?
- Bài 24: Tôi muốn học thái cực quyền
- Bài 25: Cô ấy học rất giỏi
- Bài 26: Điền Phương đi đâu rồi
- Bài 27: Mary khóc rồi
- Bài 28: Tôi ăn sáng xong liền tới ngay
- Bài 29: Tôi làm đúng hết rồi
- Bài 30: Tôi đã đến được hơn 2 tháng rồi (kết thúc quyển 2)
第二十三课:学校里边有邮局吗?
BÀI 23: Trong trường học có bưu điện không?
Chào các bạn, hôm nay chúng ta cùng học tiếp bài 23 trong giáo trình hán ngữ 2 của bộ giáo trình hán ngữ 6 quyển nhé.
Nội Dung
(一) 生词: Từ mới hán ngữ 2 bài 23
1….边/…biān/ bên, cạnh
东边 /dōngbian/ phía đông
西边 /xībian/ phía tây
南边 /nánbian/ phía nam
北边 /běibian/ phía bắc
前边 /qiánbian/ phía trước
后边 /hòubian/ phía sau
左边 /zuǒbian/ bên trái
右边 /yòubian/ bên phải
里边 /lǐbian/ bên trong
外边 /wàibian/ bên ngoài
上边 /shàngbian/ bên trên
下边 /xiàbian/ bên dưới
2. 离 /lí/ cách
3. 远 /yuǎn/ xa
4. 近 /jìn/ gần
5. 地方 /dìfang/ địa phương, chỗ , nơi
6. 足球场 /zúqiúchǎng/ sân bóng đá
足球 /zúqiú/ bóng đá
7. 劳驾 /láo jià/ làm phiền, làm ơn
8. 打听 /dǎting/ hỏi, dò hỏi
9. 博物馆 /bówùguǎn/ nhà bảo tàng
10. 和平 /hépíng/ hoà bình
11. 广场 /guǎngchǎng/ quảng trường
12. 中间 /zhōngjiān/ trung gian, giữa
13. 从 /cóng/ từ
14. 到 /dào/ đến
15. 米 /mǐ/ mét
16. 一直 /yìzhí/ thẳng, một mạch
17. 红绿灯 /hónglǜdēng/ đèn đỏ, đèn báo giao thông
绿 /lǜ/ xanh lục
灯 /dēng/đèn
18. 往 /wǎng/ qua, tới
19. 左 /zuǒ/ trái
右 /yòu/ phải
20. 拐 /guǎi/ rẽ
21. 马路 /mǎlù/ đường lớn
路 /lù/ đường
22. 座 /zuò/ toà(nhà)
23. 白色 /báisè/ màu trắng
(二)课文 – Bài đọc Hán ngữ 2 bài 23
学校里边有邮局吗?- Trong trường học có bưu điện không?
山本:.学校里边有邮局吗?
张东:有。
山本:邮局在哪儿?
张东:在图书馆西边。
山本:离这儿远吗?
张东:不远。很近。
山本:图书馆东边是什么地方?
张东:图书馆东边是一个足球场。
2. 从这儿到博物馆有多远 – Từ đây đến viện bảo tàng bao xa?
玛丽:劳驾,我打听一下儿,博物馆在哪儿?
路人:博物馆在东边,在和平公园和人民广场中间。
玛丽:离这儿有多远?
路人:从这儿到那儿大概有七八百米。
玛丽:怎么走呢?
路人:你从这儿一直往东走,到红绿灯哪儿往左拐,马路东边有一座白色的大楼,那就是博物
馆。
玛丽:谢谢您!
路人:不客气。
(三)注释:Chú thích
1. 离这儿有多远? Cách nơi đây bao xa?
—有: trong câu biểu thị sự ước lượng.
2. Ước lượng
—Trong tiếng Hán, người ta dùng hai con số liền kề nhau ( số nhỏ trước số lớn) để biểu thị số sấp xỉ.
Vd: 四五百米:bốn năm trăm mét.
三四公里:Ba bốn kilomet.
— Có thể lược bớt số giống nhau
Vd: 十七十八个人= …. 十七八个人:mười bảy mười tám người.
3. 多…….? Bao nhiêu…..?
— “多+ 远/高/大/重/长?” : để hỏi cự li, độ cao, tuổi tác, diện tích ,……
Vd:
+)从你家到你的学校(有)多远?:Từ nhà bạn tới trường bao xa?
+)你多大? : Bạn bao nhiêu tuổi?
(四)语法:ngữ pháp bài 23 hán ngữ 2
1. Phương vị từ
— Phương vị từ là những danh từ chỉ phương hướng. Phương vị từ có thể làm chủ ngữ, tân ngữ,
định ngữ, hoặc trung tâm ngữ.
— Gồm các phương vị từ: 东边/西边/南边/北边/外边/里边/右边/左边/上边/下边/后边/前边
Vd:
+里边有个人:bên trong có người
+邮局在西边:bưu cục ở phía tây
+右边的箱子是我的:Vali bên phải là của tôi.
—Khi phương vị từ làm định ngữ thì phải thêm “的”
CT: Phương vị từ + 的 + danh từ
Vd: 前边的楼 Qiánmiàn de lóu:Tòa nhà phía trước
— Khi phương vị từ làm trung tâm ngữ thì phía trước không dùng “ 的”
CT: danh từ + phương vị từ
Vd: 楼前边/ lóu qiánbian/ phía trước toà nhà
书包里面 / Shūbāo lǐmiàn / bên trong cặp sách.
— Chú ý:
+ khi các phương vị từ : “里边”, “上边” đứng sau danh từ thì có thể tồn tại ở dạng đơn âm tiết
Vd:屋子里有很多人:Trong nhà có rất nhiều người
卓子上有很多书:Trên bàn có rất nhiều sách.
+ Phía sau tên nước và tên địa phương không dùng“ 里”.
2. Biểu đạt sự tồn tại
—“在”:biểu thị phương vị và nơi chốn
CT: danh từ ( người/sự vật)+ 在+ phương vị từ/từ chỉ địa điểm
Vd: 邮局在东边/Yóujú zài dōngbian/ Bưu cục ở phía đông.
玛丽在教室里(边)/Mǎlì zài jiàoshì lǐ (biān)/ Marry ở trong phòng học .
—“有”:biểu thị sự tồn tại của người hoặc vật
CT: phương vị từ chỉ nơi chốn+ 有/没有+ danh từ
Vd: 我的宿舍里没有电话/Wǒ de sùshè lǐ méiyǒu diànhuà/ trong kí túc xá của tôi không có điện
thoại.
学校里边有一个邮局/ Xuéxiào lǐbian yǒu yīgè yóujú/ trong trường có một bưu cục.
— Để chỉ rõ người, vật ở một mơi nào đó ta có
CT: Phương vị từ/từ chỉ nơi chốn+ 是+ danh từ
Vd: 玛丽前边是麦克 /Mǎlì qiánbian shì màikè/ phía trước Marry là Mike
3. Giới từ “离”、 “从”、“住”
—Giới từ “离”、 “从”、“住” :đều có thể kết hợp với từ chỉ nơi chốn để đặt trước động từ làm
trạng ngữ biểu thị địa điểm, điểm xuất phát, phương hướng của động tác
— Biểu thị cự li: 离+ từ chỉ địa điểm
Vd: 超市离学校4 公里 /Chāoshì lí xuéxiào 4 gōnglǐ/ trường học cách siêu thị 4km
— Biểu thị điểm xuất phát: 从+ phương vị từ/từ chỉ thời gian
Vd: 他从美国来中国 /Tā cóng měiguó lái zhōngguó/ Anh ta từ Mĩ tới Trung Quốc
我们从八点开始上学 /Wǒmen cóng bā diǎn kāishǐ shàngxué/ Chúng tôi bắt đầu học từ 8h
— Biểu thị phương hướng: 住+ phương vị từ/ từ chỉ địa điểm
Vd:往前一直走就是超市/Wǎng qián yīzhí zǒu jiùshì chāoshì/ đi thẳng tới phái trước là siêu thị
(五)语音: Ngữ âm
— Động từ “有”、 “是” biểu thị sự tồn tại cần phải đọc nhẹ
6 Bình luận. Leave new
Mỗi lần học xong nhìn thấy mặt anh Admin phía cuối thấy nhẹ cả người! Hii
haha, cảm ơn bạn 😀
bạn cho mình hỏi trong câu này: Vd:往前一直走就是超市
là 往前一直
hay 往一直前走?
往前 – 往后 – 往左边 – 往右边 => 往前一直走 hoac 一直往前走
xem bài ad làm dễ hiểu. cảm ơn ad nhìu
Cảm ơn bạn đã ủng hộ nhé <3