Hán ngữ 3 bài 36:Tôi đến cùng đoàn du lịch

Nếu như các bạn đã theo dõi page ngay từ những bài học đầu tiên thì đến đây chắc hẳn cũng đã nắm rõ được cấu trúc bài học. Vậy chúng ta cùng bắt đầu vào học hán ngữ tập 3 bài 36: Tôi đến cùng đoàn du lịch nhé!.

hán ngữ 3 bài 36:我是跟旅游团一起来的 - Tôi đến cùng đoàn du lịch
hán ngữ 3 bài 36: Tôi đến cùng đoàn du lịch 

(二)课文 – Bài đọc ( hán ngữ 3 bài 36 )

1. 我是跟旅游团一起来的

(丹尼丝是王老师l两年前的学生,她带了一个旅游团来中国旅游,今天她来看王老师。。。)

丹尼丝:王老师,您好!好久不见了。

Dānnísī: Wáng lǎoshī, nín hǎo! Hǎojiǔ bùjiàn le.

Denise: Thầy Vương, chào thầy, lâu rồi không gặp thầy. 

王老师:你好!丹尼丝,你是什么时候来的?

Wáng lǎoshī: Nǐ hǎo! Dānnísī, nǐ shì shénme shíhòu lái de?

Thầy Vương: Chào em! Dannis, em đến khi nào thế?

丹尼丝:前天刚到的。

Dānnísī: Qiántiān gāng dào de.

Denise: Em mới tới hôm trước. 

王老师:是来学习的吗?

Wáng lǎoshī: Shì lái xuéxí de ma?

Thầy Vương: Tới học à? 

丹尼丝:不是,是来旅行的。

Dānnísī: Bùshì, shì lái lǚxíng de.

Denise: Không ạ, là tới du lịch ạ.

王老师:一个人来的吗? 

Wáng lǎoshī: Yīgè rén lái de ma?

Thầy Vương: Một mình tới à?

丹尼丝:不是,我是跟旅游团一起来的。我当翻译,也是导游。

Dānnísī: Bùshì, wǒ shì gēn lǚyóu tuán yī qǐlái de. Wǒ dāng fānyì, yěshì dǎoyóu.

Denise: Không, em cùng đoàn du lịch tới ạ. Em làm phiên dịch, cũng là hướng dẫn viên.

王老师:你已经工作了? 

Wáng lǎoshī: Nǐ yǐjīng gōngzuòle?

Thầy Vương: Em đã đi làm rồi à? 

丹尼丝:没有, 我还在读研究生。 

Dānnísī: Méiyǒu, wǒ hái zài dú yánjiūshēng.

Denise: Không ạ, Em vẫn là nghiên cứu sinh.

王老师:是在打工吗?  

Wáng lǎoshī: Shì zài dǎgōng ma?

Thầy Vương: Thế là làm thuê à?

丹尼丝:是的,利用假期到一家旅行社打工。他们组织了一个旅游团,老板就让我陪他们来了。他知道我需要来中国收集资料,所以,一有来中国的旅游团,他就安排我陪团来。

Dānnísī: Shì de, lìyòng jiàqī dào yījiā lǚxíngshè dǎgōng. Tāmen zǔzhīle yīgè lǚyóu tuán, lǎobǎn jiù ràng wǒ péi tāmen láile. Tā zhīdào wǒ xūyào lái zhōngguó shōují zīliào, suǒyǐ, yǐ yǒu lái zhōngguó de lǚyóu tuán, tā jiù ānpái wǒ péi tuán lái.

Denise: Vâng ạ, tận dụng kỳ nghỉ để làm thuê tại một công ty du lịch. Bọn họ tổ chức một đoàn du lịch, ông chủ để cho em cùng bọn họ tới đây. Ông ấy biết em cần tới Trung Quốc thu thập tài liệu nên vừa có đoàn du lịch tới Trung Quốc, ông ấy liền sắp xếp cho em đi cùng đoàn. 

王老师:这个老板还真不错。 

Wáng lǎoshī: Zhège lǎobǎn hái zhēn bùcuò.

Thầy Vương: Ông chủ này thật không tệ. 

丹尼丝:是。他给了我很多帮助。 

Dānnísī: Shì. Tā gěile wǒ hěnduō bāngzhù.

Denise: Vâng. Ông ấy giúp đỡ em rất nhiều. 

王老师:去别的地方了吗?

Wáng lǎoshī: Qù bié de dìfāng le ma?

Thầy Vương: Đã đi những nơi khác chưa?

丹尼丝:去了。我们先在香港玩了三天,又去了深圳,是从深圳过来的。

Dānnísī: Qù le. Wǒmen xiān zài xiānggǎng wánle sān tiān, yòu qù le shēnzhèn, shì cóng shēnzhèn guòlái de.

Denise: Đi rồi ạ. Chúng em đi Hồng Kông chơi 3 ngày, lại tới Thâm Quyến, từ Thâm Quyến qua đây ạ. 

王老师:坐飞机来的吗?

Wáng lǎoshī: Zuò fēijī lái de ma?

Thầy Vương: Đi bầng máy bay tới à?

丹尼丝:不是,坐火车来的。旅游团的人都想坐坐中国的火车看看铁路两边的风光。

Dān ní sī: Bùshì, zuò huǒchē lái de. Lǚyóu tuán de rén dōu xiǎng zuò zuò Zhōngguó de huǒchē kàn kàn tiělù liǎngbiān de fēngguāng.

Denise: Không ạ, Đi tàu hỏa tới ạ. Người trong đoàn du lịch muốn đi bằng tàu hỏa để nhìn phong cảnh 2 bên ạ. 

王老师:什么时候回去?

Wáng lǎoshī: Shénme shíhòu huíqù?

Thầy Vương: Khi nào thì trở về? 

丹尼丝:旅游团后天就回去了。我跟老板商量好了,晚回去几天,我要到孔子的故乡去一趟。今天下午是自由活动时间,所以来看看老师。

Dānnísī: Lǚyóu tuán hòutiān jiù huíqù le. Wǒ gēn lǎobǎn shāngliáng hǎo le, wǎn huíqù jǐ tiān, wǒ yào dào kǒngzǐ de gùxiāng qù yī tàng. Jīntiān xiàwǔ shì zìyóu huódòng shíjiān, suǒyǐ lái kàn kàn lǎoshī.

Denise: Ngày kia đoàn du lịch về rồi. Em đã thương lượng với ông chủ về sau vài hôm rồi. Em cần tới quê của Khổng Tử một chuyến. Buổi chiều hôm nay là thời gian hoạt động tự do nên em tới thăm thầy. 

王老师:在这儿吃了晚饭再走吧。

Wáng lǎoshī: Zài zhè’er chīle wǎnfàn zài zǒu ba.

THầy Vương: Ở đây ăn xong cơm tối rồi hãy đi. 

2. 你的汉语是在哪儿学的

田芳:麦克,你的汉语是在哪儿学的?

Tián fāng: Màikè, nǐ de hànyǔ shì zài nǎ’er xué de?

Điền Phương: Mike, Cậu Học tiếng Trung ở đâu thế? 

麦克:在美国学的。

Màikè: Zài měiguó xué de.

Mike: Học ở Mỹ. 

田芳:学了多长时间了?

Tián fāng: Xué le duō cháng shíjiān le?

Điền Phương: Học bao lâu rồi? 

麦克:我是从去年暑假才开始学习汉语的,学了一年多了。

Màikè: Wǒ shì cóng qù nián shǔjià cái kāishǐ xuéxí hànyǔ de, xué le yī nián duōle.

Mike: Tớ bất đầu học tiếng Trung từ kì nghỉ hè năm ngoái, học được hơn một năm rồi. 

田芳:是在大学学的吗?

Tián fāng: Shì zài dàxué xué de ma?

Điền Phương: Học ở trường đại học à? 

麦克:不是,是在一个语言学校学的。

Màikè: Bùshì, shì zài yīgè yǔyán xuéxiào xué de.

Mike: Không, học ở một trường ngôn ngữ học đó. 

田芳:是中国老师教的吗?

Tián fāng: Shì zhōngguó lǎoshī jiào de ma?

Điền Phương: Thầy giáo Trung Quốc dạy à? 

麦克:有中国老师,也有美国老师。你觉得我的汉语说得怎么样?

Màikè: Yǒu Zhōngguó lǎoshī, yěyǒu měiguó lǎoshī. Nǐ juédé wǒ de hànyǔ shuō dé zěnme yàng?

Mike: Có thầy giáo Trung Quốc, cũng có cả thầy giáo Mỹ. Cậu cảm thấy tớ nói tiếng Trung như thế nào? 

田芳:马马虎虎。中国人一听就知道你是老外。

Tián fāng: Mǎmǎhǔhǔ. Zhōngguó rén yī tīng jiù zhīdào nǐ shì lǎowài.

Điền Phương: Cũng tàm tạm. NGười Trung Quốc vừa nghe liền biết cậu là người nước ngoài.

麦克:一看就知道我是老外呀,高鼻子,黄头发,蓝眼睛。 我知道,我的发音和声调都不太好。

Màikè: Yī kàn jiù zhīdào wǒ shì lǎowài yā , gāo bízi, huáng tóufǎ, lán yǎnjīng. Wǒ zhīdào, wǒ de fǎyīn hé shēngdiào dōu bù tài hǎo.

Mike: Vừa nhìn liền biết tớ là người nước ngoài á, mũi cao, tóc vàng, mắt xanh. Tớ biết phát âm và âm điệu của tớ đều không tốt lắm. 

田芳:我们互相帮助好不好?希望你帮助我练练英语。 

Tián fāng: Wǒmen hùxiāng bāngzhù hǎo bù hǎo? Xīwàng nǐ bāngzhù wǒ liàn liàn Yīngyǔ.

Điền Phương: Chúng ta giúp nhau học tập có được không? hi vọng cậu có thể giúp tớ luyện tiếng Anh.

麦克:好呀。不过,我的英语也马马虎虎。

Màikè: Hǎo ya. Bùguò, wǒ de yīngyǔ yě mǎmǎhǔhǔ.

Mike: Được chứ. Nhưng tiếng Anh của tớ cũng tàm tàm thôi. 

田芳:什么?你不是美国人吗?

Tián fāng: Shénme? Nǐ bùshì měiguó rén ma?

Điền Phương: Cái gì? Cậu không phải người Mỹ à ? 

麦克:我爸爸是美国人,妈妈是意大利人,我十岁才到的美国。可以当你的老师吗?

Màikè: Wǒ bàba shì Měiguó rén, māmā shì Yìdàlì rén, wǒ shí suì cái dào de měiguó. Kěyǐ dāng nǐ de lǎoshī ma?

Mike: Bố tớ là người Mỹ, mẹ là người nước Y, 10 tuổi tớ mới tới Mỹ. Có thể làm thầy cậu được không? 

田芳:马马虎虎吧。

Tián fāng: Mǎmǎhǔhǔ ba.

Điền Phương: Cũng tạm.

麦克:不,不能马马虎虎,我们都要认真学习。 

Màikè: Bù, bùnéng mǎmǎhǔhǔ, wǒmen dōu yào rènzhēn xuéxí.

Mike: Không, Không thể tạm, chúng ta đều cần chăm chỉ học tập. 

(二)生词:Từ mới (hán ngữ 3 bài 36)

1. 前天 –       qiántiān           –   ( tiền thiên)                –   ngày hôm kia   

2. 后天 –       hòutiān            –   ( hậu thiên)                –   ngày kia 

3. 导游 –       dǎoyóu            –   ( đạo du )                   –   hdv du lịch 

4. 研究生 –    yánjiūshēng    –   ( nghiên cứu sinh)     –   làm thuê, đi làm 

5. 利用 –        lìyòng              –   ( lợi dụng )                –   tận dụng, lợi dụng 

6. 假期 –        jiàqī                 –   ( giả kỳ )                   –   kỳ nghỉ 

7. 旅行社-     lǚxíngshè        –    ( du hành xã )          –   công ty du lịch  

8. 组织 –        zǔzhī               –   ( tổ chức)                 –   tổ chức 

9. 老板 –        lǎobǎn             –   ( lão bản)                 –   ông chủ 

10. 需要 –      xūyào              –   ( nhu yếu )               –   nhu cầu, yêu cầu

11. 经常 –      jīngcháng        –   ( kinh thường )        –   thường xuyên  

12. 收集 –      shōují             –   ( thâu thập)             –   thu thập 

13. 一……就…… –   yī…….jiù……. –   ( nhất… tựu…)  –   vừa… liền 

14. 安排 –     ānpái               –   ( an bài)                  –   sắp xếp 

15. 帮助 –     bāngzhù          –   ( bang trợ)              –   giúp đỡ 

16. 帮     –     bāng                –   ( bang )                  –   giúp 

17. 希望 –     xīwàng             –   ( hi vọng )              –   hi vọng 

18. 铁路 –     tiělù                  –   ( thiết lộ )              –   đường sắt 

19. 风光 –     fēngguāng        –   ( phong quang )   –   phong cảch 

20. 商量 –     shāngliang        –   ( thương lượng ) –   thương lượng 

21. 故乡 –     gùxiāng             –   ( cố hương)        –   quê hương 

22. 自由 –     zìyóu                 –   ( tự do )              –   tự do 

23. 活动 –     huódōng            –   ( hoạt động )      –   hoạt động  

24. 老外 –     lǎowài                –   ( lão ngoại )       –   người nước ngoài 

25. 呀    –     ya                       –    ( nha )              –   trợ từ ( a, á ) 

26. 鼻子 –    bízi                      –    ( tị tử )             –   mũi 

27. 头发 –    tóufā                    –   ( đầu phát )      –   tóc 

28. 眼睛 –    yǎnjing                –   ( nhãn tình )     –   mắt 

29. 声调 –    shēngdiào          –   ( thanh điệu )   –   thanh điệu 

30. 孔子 –    kǒngzǐ                –    ( Khổng Tử )   –   Khổng Tử 

31. 丹尼丝 – Dānnísī              –   ( Đan Ni Ti )    –   Denise 

32. 深圳 –    Shēnzhèn           –   ( Thâm Quyến ) – Thâm Quyến 

Tham khảo thêm: Từ vựng tiếng Trung

(三)注释:Chú thích 

1. 孔子: Khổng Tử 

Khổng Tử là nhà tư tưởng và giáo dục cổ đại của Trung Quốc. Là người sáng lập đạo Nho. Quê ở Khúc Phụ Sơn Đông. 

2. 老外

Người Trung Quốc thường gọi người nước ngoài là 老外

(四)语法:Ngữ Pháp 

1. Cấu trúc “是。。。。。。的”

Cấu trúc “是。。。。。。的” dùng để nhấn mạnh thời gian, địa điểm, phương thức, mục đích, đối tượng,…của động tác đã xảy ra hoặc đã hoàn thành. 

Thể khẳng định: Chủ ngữ + 是 + trạng ngữ + động từ + 的

Chú ý: Trong câu khẳng định, “是” có thể lược bỏ. 

VD1: 他们(是)从中国来的(Tāmen (shì) cóng zhōngguó lái de ):Bọn họ là từ Trung Quốc tới. 

VD2: 他是坐飞机来的(Tā shì zuò fēijī lái de) : Anh ấy là đi bằng máy bay tới đây. 

VD3:这本书是为你买的(Zhè běn shū shì wèi nǐ mǎi de):Quyển sách này là vì cậu mà mua đấy. 

Thể phủ định: Chủ ngữ + 不是+ trạng ngữ + động từ+ 的

VD1: 他不是从北京来的(Tā bùshì cóng běijīng lái de):Cậu ấy không phải từ Bắc Kinh tới. 

VD2: 这本书不是我的 (Zhè běn shū bùshì wǒ de):Cuốn sách này không phải của tôi. 

– Khi động từ mang tân ngữ là danh từ thì tân ngữ thường đặt sau 的. 

VD: A: 你是在哪儿学习的汉语?( Nǐ shì zài nǎ’er xuéxí de hànyǔ ): Cậu học tiếng Trung ở đâu?

       B: 在北京学的(汉语)? : Học ( tiếng Trung ) ở Bắc Kinh.  

2. 一……就 …… vừa…liền…

一……就 …… dùng để liên kết câu phức. 

Biểu thị động tác thứ hai xảy ra liền sau động tác thứ nhất:

VD1: 我一下课就去医院看他了 (Wǒ yī xiàkè jiù qù yīyuàn kàn tā le):Tôi vừa tan học liền tới bệnh viện thăm cậu ấy.

VD2: 他一到中国就给我来了个电话(Tā yī dào Zhōngguó jiù gěi wǒ lái le gè diànhuà): Anh ấy vùa tới Trung Quốc liền gọi điện cho tôi. 

Biểu thị động tác thứ nhất là nguyên nhân, phía sau động tác thứ nhất là kết quả

VD1: 中国人一听就知道你是老外(Zhōngguó rén yī tīng jiù zhīdào nǐ shì lǎowài) : Người Trung Quốc vừa nghe liền biết cậu là người nước ngoài. 

VD2:  我一感冒就咳嗽(Wǒ yī gǎnmào jiù késòu):Tôi cứ bị ốm liền ho

VD3: 他一喝酒就脸红 (Tā yī hē jiǔ jiù liǎn hóng ) : Anh ấy cứ uống rượu là mặt đỏ. 

3. Biểu thị mức độ: Lặp lại hình dung từ. 

Trong tiếng Hán, có một số hình dung từ có thể dùng kiểu lặp lại, biểu thị mức độ cao.

Hình thức lặp lại của động từ đơn âm tiết là AA ( trong khẩu ngữ, âm tiết thứ hai có thể cuốn lưỡi). 

VD1: 好好儿 、慢慢儿、远远儿

VD2: 他高高的鼻子,黄黄的头发 (Tā gāo gāo de bízi, huáng huáng de tóufā ) : Mũi anh ta cao cao, tóc vàng vàng. 

Hình thức lặp lại của hình dung từ song âm tiết là: AABB. Sau khi lặp lại âm tiết thứ hai có thể đọc thanh nhẹ. Khi làm trạng ngữ, nói chung phải kèm theo “地”.

VD: 他高高兴兴地对我说, 下个月就要结婚了(Tā gāogāoxìngxing de duì wǒ shuō, xià gè yuè jiù yào jiéhūn le): Anh ấy vui mừng nói với tôi, tháng sau kết hôn rồi. 

Vậy là đã học xong hán ngữ 3 bài 36, hãy cùng làm một số bài tập để củng cố kiên thức nha

(五)练习: Bài tập 

Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

陪、组织、希望、风光、收集、互相、研究、老板、利用、需要

1. 丹尼丝————的是中国的孔子。

2. 她常————暑假去一家公司打工。

3. 我这次来是为写论文————资料的。

4. 学好一门外语————时间。着急是不行的。

5. 他现在已经是一家公司的————了。

6. 我————毕业以后能当翻译。

7. 她这次是————代表团来的。

8. 我们班的同学都能————帮助,————学习。

9. 坐火车去可以看看铁路两边的————。

10. 学校————我们去南方旅行了一趟,去了好多地方。

Bài 2: Căn cứ vào tình hình thực tế trả lời câu hỏi:

1. 你是什么时候来中国的?

2. 你是从哪儿国来的? 

3. 你以前来过中国吗?这是第几次?

4. 你是怎么来的?

5. 你是一个人来的吗?

6. 来中国以前工作过没有?

7. 你学过什么外语?

8. 你是在哪儿学的? 

Bài 3: giả sử bạn là nhà báo, hãy phỏng vấn B

A: ————————!

B: 你好!

A: ——————————?。

B: 昨天刚到的。

A: ——————————?

B: 我是从英国来的。

A: ——————————?

B: 不,我是和女儿一起来的。

A: ————————————?

B: 我女儿在语言大学读书。

A: ———————————————?

B: 我来参加一个研讨会。 

A: ——————————————? 

B: 我觉得很好。

A: ——————————————?

B: 我已经来过中国好次了,所以没有不习惯的问题。

A: ————————。 

B: 不客气。

Bài 4: Hoàn thành các câu sau: 

列:下午一到四点我就去澡场锻炼身体。

1. 我每天一起床就————————————。 

2. 她一到冬天就——————————。 

3. 她一感到寂寞就————————。 

4. 他一喝酒脸————————————。 

5. 这种花一到冬天就——————————。 

6. 我一喝咖啡就————————————。

7. 他一下课就——————————————。

8. 她一感冒就——————————————。 

Bài 5: Sửa câu sai

1. 你是什么时候来了中国?

2. 我是在澡场看见了玛丽的。 

3. 他是今年九月来中国了。

4. 我来中国不是坐火车的。

5. 他是前天下午到了上海。

6. 我汉字写得很马马虎虎。

7. 我们是坐火车到博物馆去的参加。

8. 我是和朋友一起去大使馆。

—— —— —— —— —— —— 

—— —— —— —— —— ——

Đáp án ( hán ngữ 3 bài 36 )

Bài 1: 

1. 研究        2. 利用       3. 收集              4. 需要        5. 老板

6. 希望        7. 陪          8. 互相/ 互相     9. 风光       10. 组织

Bài 5: ( hán ngữ 3 bài 36 )

1. 你是什么时候来的中国?

2. 我是在澡场看见玛丽的。

3. 他是今年九月来中国的。

4. 我不是坐火车来中国的。

5. 他是前天下午到的上海。

6. 我汉字写得马马虎虎。

7. 我们是坐火车到博物馆去参加的。

8. 我是和朋友一起去的大使馆。

Tham khảo thêm các bài học trong giáo trình Hán Ngữ 3 nhé

Bài 40: Cửa phòng họp vẫn đang mở (Kết thúc giáo trình hán ngữ 3)

Bài 39: Quên rút chìa khóa ra rồi

Bài 38: Kính của tôi hỏng rồi

Bài 37: Em tìm thấy hộ chiếu của anh chưa?

Bài 36: Tôi đến cùng đoàn du lịch

Bài 35: Tôi đã nghe bản hòa tấu Piano “Hoàng Hà”

Bài 34:快上来吧 , 要开车了 – nhanh lên , xe sắp chạy rồi

Bài 33:冬天快要到了 – Mùa đông sắp đến rồi

Bài 32: Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh

Bài 31: Tôi thích âm nhạc hơn bạn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Fill out this field
Fill out this field
Vui lòng nhập địa chỉ email hợp lệ.
You need to agree with the terms to proceed

Menu