- Bài 16: Bạn có thường xuyên đến thư viện không?
- Bài 17: Cậu ấy đang làm gì vậy?
- Bài 18: Tôi đi bưu điện gửi bưu phẩm
- Bài 19: Có thể thử không? (可以试试吗?)
- Bài 20: Chúc bạn sinh nhật vui vẻ
- Bài 21: Ngày mai chúng ta 7h15 xuất phát
- Bài 22: Tôi định mời giáo viên dạy tôi kinh kịch
- Bài 23: Trong trường học có bưu điện không?
- Bài 24: Tôi muốn học thái cực quyền
- Bài 25: Cô ấy học rất giỏi
- Bài 26: Điền Phương đi đâu rồi
- Bài 27: Mary khóc rồi
- Bài 28: Tôi ăn sáng xong liền tới ngay
- Bài 29: Tôi làm đúng hết rồi
- Bài 30: Tôi đã đến được hơn 2 tháng rồi (kết thúc quyển 2)
第二十一课: 我们明天七点一刻出发
Bài 21: Ngày mai chúng ta 7h15 xuất phát
—
Nội Dung
(一)生词 – Từ vựng hán ngữ 2 bài 21
1. 每 /měi/ mỗi
2. 早上 /zǎoshang/ buổi sáng
3. 半 /bàn/ nửa , rưỡi
4. 起床 /qǐchuáng/ ngủ dậy
床 /chuáng/ giường
5. 早饭 /zǎofàn/ cơm sâng
午饭 /wǔfàn/ cơm trưa
晚饭 /wǎnfàn/cơm tối
6. 以后 /yǐhòu/ sau khi, sau này
7. 差 /chà/ kém
8. 分(钟)/fēn(zhōng)/phút
9. 上课 /shàngkè/ đi học, lên lớp
10. 节 /jié/ tiết
11. 教室 /jiàoshì/ phòng học
12 操场 /cāochǎng/ sân tập, bãi tập
13. 锻炼 /duànliàn/ rèn luyện
14. 洗澡 /xǐzǎo/ tắm rửa
洗 /xǐ/ giặt, rửa
15 .然后 /ránhòu/ sau đó
16. 睡觉 /shuìjiào/ ngủ
17. 爬 /pá/ leo, trèo , bod
18. 们 /mēn/ (đặt sau đại từ hoặc danh từ để chỉ số nhiều): các
19. 山 /shān/ núi
20. 年级 /niánjí/lớp, năm thứ
21. 出发 /chūfā/ xuất phát
22. 前 /qián/ trước
23. 集合 /jíhé/ tập hợp
24. 刻 /kè/ môt khắc( = 15p)
25. 上车 /shàng chē/ lên xe
下车 /xià chē/ xuống xe
26. 准时 /zhǔnshí/ đúng giờ
27. 带 /dài/ mang, đưa
28. 山本 /Shānběn/ Yamahon( tên người Nhật)
(二):课文 – Bài đọc hán ngữ 2 bài 21
1. 我的一天 – Một ngày của tôi
我每天六点半起床,七点吃早饭。差十分八点去教室,八点上课。上午我们有四节课,十二点下
课。中午我去食堂吃午饭。午饭以后,我常常去朋友那儿聊天。下午没有课的时候,我去图书
馆看书,或者跟中国朋友一起练习口语。有时候在宿舍看电影光盘。四点我去操场锻炼身体。
五点回宿舍,洗澡,洗衣服,六点半或者七点吃晚饭。晚上我做练习、写汉字、预习课文和生
词,然后看看电视、听听音乐,十一点睡觉。
Mỗi ngày tôi thức dậy lúc 6h30, 7h ăn sáng, 8h kém 10 tới lớp và 8h bắt đầu vào học. Buổi sáng, chúng tôi có 4 tiết học, tan học lúc 12h. Buổi trưa tôi tới căng tin ăn bữa trưa. Sau khi ăn xong, tôi thường cùng bạn nói chuyện. Buổi chiều khi không có tiết học, tôi đi đọc sách ở thư viện hoặc cùng bạn người Trung Quốc luyện nói, có lúc xem đĩa phim ở kí túc . 4h tới bãi tập tập thể dục. 5h quay về kí túc xá tắm rửa, giặt quần áo, 6h30 hoặc 7h ăn tối. Buổi tối tôi làm bài tập, viết chữ hán sau đó thì xem tivi, nghe nhạc. 11h đi ngủ.
2. 明天早上七点一刻出发 – Ngày mai 7h15 xuất phát
老师:同学们,明天我们去爬山。
山本:太好了!您去吗?
老师:去。一年及的老师和学生都去。
山本:明天什么时候出发?
老师:明天早上七点在楼前集合上车,七点一刻准时出发。
山本:中午回来吗?
老师:不回来,要带午饭。
山本:什么时候回来?
老师:下午四点。
(三)注释: Chú ý
1.我去朋友那儿聊天儿:Tôi đến chỗ bạn tán chuyện.
—Sau các động từ hoặc giới từ :“来”, “去”,“在”,“从”,“到” phải là các tân ngữ chỉ địa điểm, nếu là các
danh từ hoặc các đại từ chỉ người thì phải thêm “这儿” hoặc“ 那儿” vào sau các danh từ hoặc đại từ
đó để chỉ địa điểm.
VD: 他明天来我这儿。我去王老师那儿。
2. Đại từ / danh từ chỉ người + 们 :để biểu thị số nhiều
VD: 你们:các bạn, 我们: chúng tôi, 他们: bọn họ , 咱们:chúng ta ,老师们:các thầy giáo , 同
学们:các bạn học
– Trước danh từ có từ chỉ số lượng hoặc từ tu sức chỉ số nhiều thì phía sau không thể thêm “们”.
(四):语法 – Ngữ pháp hán ngữ 2 bài 21
1. Biểu đạt thời gian
点 /diǎn/ giờ
分(钟)/ fēn(zhōng)/ phút
秒 /miǎo/ giây
刻 /kè/ khắc : 1khắc =15phút
半 / bàn/ rưỡi.
差 /chà/ kém
— Cách hỏi về thời gian:
A:现在几点?
B:现在。。。。
+)8h00: 八点
+)8h05:八点零五(分)
+)8h15:八点十五分(分)/八点一刻
+)8h30: 八点半/八点三十(分)/八点两刻
+)8h45:八点四十五(分)/八点三刻/差一刻九点
+)8h55:八点五十五(分)/差五分九点。
— Trong tiếng Hán, thứ tự biểu đạt thời gian là từ đơn vị thời gian lớn đến đơn vị thời gian nhỏ: 年、
月、日、点(钟)、分
VD:2019年十二月三日上午八点十分
— Các từ ngữ biểu đạt thời gian trong câu có thể làm chủ ngữ, vị ngữ, định ngữ và trạng ngữ.
—Trong câu vừa có trạng ngữ chỉ thời gian vừa có trạng ngữ chỉ địa điểm thì trạng ngữ thời gian
đứng trước trạng ngữ chỉ địa điểm:
VD: 我晚上在宿舍看书/晚上我在宿舍看书。
2. Trọng âm từ
—Trong cụm từ chỉ số lượng, số từ đọc nhấn mạnh, lượng từ đọc nhẹ.
Nếu cần hãy xem lại các bài tập phát âm trong: Hán Ngữ quyển 1 nhé.
2 Bình luận. Leave new
Chỗ sau các từ : 来, 去,… nếu là danh từ thì phải thêm 这儿,那儿 chứ ad, sao lại là 哪儿
Đúng rồi, cảm ơn bạn đã góp ý. Ad gõ sai chữ!