Hán ngữ 4 bài 48: Kì nghỉ đông bạn định đi đâu du lịch?

Hello, xin chào các bạn, hôm nay chúng ta lại tiếp tục học bài mới trong giáo trình hán ngữ quyển 4 – Bài 48: 寒假你打算去哪儿旅行 ( kì nghỉ đông bạn định đi đâu du lịch ).

Chúng ta cùng học phần từ mới trước nhé!

Hán ngữ 4 bài 48

(一)课文 – Bài đọc

1. 吃什么都可以 – Ăn cái gì cũng được 

麦克:我有点儿饿了,想吃点儿什么,你呢?

Màikè: Wǒ yǒu diǎnr è le, xiǎng chī diǎnr shénme, nǐ ne?

Mike: Tớ có chút đói, muốn ăn chút gì đó, cậu thì sao?

玛丽:我又饿又渴。咱们去饭馆吧。

Mǎlì: Wǒ yòu è yòu kě. Zánmen qù fànguǎn ba.

Mary: Tớ vừa đói vừa khát. Chúng ta đi quán ăn đi. 

(在饭馆)

(Zài fànguǎn)

( Tại quán ăn )

麦克:你吃点儿什么?

Màikè: Nǐ chī diǎnr shénme?

Mike: Cậu ăn cái gì? 

玛丽:你点吧,什么都可以。

Mǎlì: Nǐ diǎn ba, shénme dōu kěyǐ.

Mary: Cậu gọi đi, cái gì cũng được. 

服务员:你们俩位要点儿什么?

Fúwùyuán: Nǐmen liǎ wèi yào diǎnr shénme?

Phục vụ: Hai vị muốn gọi gì? 

麦克:小姐,你们这儿有什么好吃的菜?什么好吃我就吃什么。

Màikè: Xiǎojiě, nǐmen zhèr yǒu shénme hào chī de cài? Shénme hǎo chī wǒ jiù chī shénme.

Mike: Chị gái, chỗ các chị có món nào ngon? cái gì ngon thì ăn cái đó. 

服务员:我们这儿什么菜都好吃啊。

Fúwùyuán: Wǒmen zhèr shénme cài dōu hǎo chī a.

Phục vụ: Chỗ chúng tôi món nào cũng ngon hết ạ. 

麦克:是吗?把你们这儿最好吃的菜给我们来两个。

Màikè: Shì ma? Bǎ nǐmen zhè’er zuì hào chī de cài gěi wǒmen lái liǎng gè.

Mike: Thế à? đem cho chúng tôi hai phần món ngon nhất ở chỗ các chị.

服务员:这儿的辣子鸡丁和糖醋鱼都不错。

Fúwùyuán: Zhè’er de làzǐ jī dīng hé táng cù yú dōu bùcuò.

Phục vụ: Gà xào ớt và cá chua ngọt ở đây đều rất ngon. 

麦克:那就一样来一个把。我们喝点儿什么呢?

Màikè: Nà jiù yīyàng lái yīgè bǎ. Wǒmen hē diǎnr shénme ne?

Mike: Vậy thì cứ như thế đem lên đi. Chúng ta uống gì được nhỉ? 

玛丽:随便。你说喝什么就喝什么吧。

Mǎlì: Suíbiàn. Nǐ shuō hē shénme jiù hē shénme ba.

Mary: Gì cũng được. Cậu bảo uống cái gì thì uống cái đó.

2. 你是哪儿冷去哪儿啊 – Chỗ nào lạnh thì bạn đi chỗ đó à

田中:时间过得真快,下周考完试就要放寒假了。

Tiánzhōng: Shíjiān guò dé zhēn kuài, xià zhōu kǎo wán shì jiù yào fàng hánjià le.

Điền Trung: Thời gian trôi qua thật nhanh, tuần sau kiểm tra xong là được nghỉ đông rồi. 

麦克:是啊,寒假你有什么打算吗?

Màikè: Shì a, hánjià nǐ yǒu shéme dǎsuàn ma?

Mike: Đúng rồi, cậu có dự định gì trong kì nghỉ đông không? 

田中:学校要组织留学生去外地旅行,谁都可以报名,你报名吗? 

Tiánzhōng: Xuéxiào yào zǔzhī liúxuéshēng qù wàidì lǚxíng, shéi dōu kěyǐ bàomíng, nǐ bàomíng ma? 

Điền Trung: Trường học tổ chức cho lưu học sinh du lịch ngoại tỉnh, ai cũng có thể báo danh, cậu đăng kí không?

麦克:我听谁说过这件事。不过我想自己去旅行。

Màikè: Wǒ tīng shéi shuō guò zhè jiàn shì. Bùguò wǒ xiǎng zìjǐ qù lǚxíng.

Mike: Tớ nghe ai nói qua chuyện này rồi. Nhưng tớ muốn tụ mình đi du lịch. 

田中:去哪儿?

Tiánzhōng: Qù nǎ’er?

Điền Trung: Đi đâu? 

麦克:哈尔滨。

Màikè: Hā’ěrbīn.

Mike: Cáp Nhĩ Tân. 

田中:哈尔滨?你是哪儿冷去哪儿啊?现在哪儿白天已经冷下二十多度了。

Tiánzhōng: Hā’ěrbīn? Nǐ shì nǎ’er lěng qù nǎ’er a? Xiànzài nǎ’er báitiān yǐjīng lěng xià èr shí duō dù le.

Điền Trung: chỗ nào lạnh thì cậu đi chỗ đó à? Hiện giờ ở đó ban ngày đã âm tới hơn 20 độ rồi. 

麦克:听说哈尔滨的冰灯冰雕很好看,我想去看看。

Màikè: Tīng shuō hā’ěrbīn de bīngdēng bīngdiāo hěn hǎokàn, wǒ xiǎng qù kàn kàn.

Mike: Nghe nói băng đăng và băng khắc ở Cáp Nhĩ Tân rất đẹp, tớ muốn đến xem.

田中:你想怎么去?

Tiánzhōng: Nǐ xiǎng zěnme qù?

Điền Trung: Cậu đi như thế nào? 

麦克:除了骑自行车以外,怎么去都行。

Màikè: Chúle qí zìxíngchē yǐwài, zěnme qù dōu xíng.

Mike: Ngoại trừ đạp xe đạp, đi thế nào cũng được. 

田中:你又开玩笑。

Tiánzhōng: Nǐ yòu kāiwánxiào.

Điền Trung: Cậu lại đùa rồi. 

麦克:要是买不到火车票就坐飞机去。你的计划呢?

Màikè: Yàoshì mǎi bù dào huǒchē piào jiù zuò fēijī qù. Nǐ de jìhuà ne?

Mike: Nếu không mua được vé tàu hỏa đi máy bay. Còn kế hoạch của cậu thì sao? 

田中:我打算先去西安看看碑林和兵马俑,再到重庆,从重庆坐船游览长江三峡,然后去苏州,杭州,最后去桂林和云南。

Tiánzhōng: Wǒ dǎsuàn xiān qù Xī’ān kàn kàn Bēilín hé bīngmǎyǒng, zài dào Chóngqìng, cóng Chóngqìng zuò chuán yóulǎn Cháng Jiāng Sānxiá, ránhòu qù Sūzhōu, Hángzhōu, zuìhòu qù Guìlín hé Yúnnán.

Điền Trung: Tớ định đi Tây An thăm Bi Lâm và tượng binh mã trước, xong tới Trùng Khánh, Từ Trùng Khánh đi thuyền ngao du Trường Giang Tam Hiệp, sau đó đi Tô Châu, Hàng Châu, cuối cùng đi Quế Lâm và Vân Nam.

麦克:田芳说,苏州,杭州很美。

Màikè: Tiánfāng shuō, Sūzhōu, Hángzhōu hěn měi.

Mike: Điền Phương nói Tô Châu, Hàng Châu rất đẹp. 

田中:“上有天堂,下有苏杭”嘛。你去过桂林吗?听说“桂林山水甲天下”,风景象画儿一样,美极了。

Tiánzhōng:“Shàng yǒu tiāntáng, xià yǒu Sū Háng” ma. Nǐ qù guò Guìlín ma? Tīng shuō “Guìlín shānshuǐ jiǎ tiānxià”, fēngjǐng xiàng huàr yīyàng, měi jí le.

Điền Trung: “ Trên có thiên đường, dưới có Tô Hàng” mà. Cậu đi qua Quế Lâm không? Nghe nói “ Nước Non Quế Lâm đệ nhất thiên hạ”, phong cảnh như tranh vẽ, đẹp vô cùng. 

麦克:没有。我对云南少数民族的风俗很感兴趣。要是有机会一定去看看。你的旅行路线很好,不过要花多少钱啊。

Màikè: Méiyǒu. Wǒ duì Yúnnán shǎoshù mínzú de fēngsú hěn gǎn xìngqù. Yàoshì yǒu jīhuì yīdìng qù kàn kàn. Nǐ de lǚxíng lùxiàn hěn hǎo, bùguò yào huā duōshǎo qián a.

Mike: Không. Tớ rất có hứng thú với phong tục của dân tộc thiểu số ở Vân Nam. Nếu Như có cơ hội nhất định tới xem xem. Tua du lịch của cậu rất được đấy, nhưng phải tiêu hết bao nhiêu tiền nhỉ. 

田中:是公司要求我利用假期一边旅行一边考察的。

Tiánzhōng: Shì gōngsī yāoqiú wǒ lìyòng jiàqí yībiān lǚxíng yībiān kǎochá de.

Điền Trung: Là công ty yêu cầu tớ dùng kì nghỉ vừa du lịch vừa khảo sát đó. 

麦克:原来你是工费旅行啊。

Màikè: Yuánlái nǐ shì gōng fèi lǚxíng a.

Mike: Thì ra cậu du lịch bằng công phí à. 

(二)生词 – Từ mới ( hán ngữ 4 bài 48 )

1. 饿                      – è                       – ( ngã )                    – đói 

2. 渴                      – kě                     – ( khát )                   – khát 

3. 点(菜)           – diǎn (cài )         – ( điểm thái )           – gọi món

4. 好吃                  – hǎo chī             – ( hảo ngật )            – ngon miệng 

5. 辣子鸡丁           – lāzi jīdīng          – ( lạt tử kê đinh )    – gà xào ớt

6. 糖醋鱼               – táng cù yú        – ( đường thố ngư)   – cá chua ngọt 

7. 周                      – zhōu                 – ( chu )                   – tuần 

8. 放假                  – fàngjià               – ( phóng giả )         – nghỉ 

9. 寒假                  – hánjià                – ( hàn giả )             – nghỉ đông 

10. 外地                – wàidì                 – ( ngoại địa )           – ngoại tỉnh 

11. 零下                – língxià               – ( linh hạ )               – dưới không

12. 冰灯                – bīngdēng          – ( băng đăng )         – băng đăng 

13. 冰雕                – bīngdiāo           – ( băng điêu )           – điêu khắc trên băng 

14. 开玩笑            – kāi wánxiào       – ( khai ngoạn tiếu )   – nói đùa 

      玩笑                – wánxiào            – ( ngoạn điêu )          – trò vui đùa

15. 计划                – jìhuà                 – ( kế hoạch )              – kế hoạch 

16. 兵马俑             – bīngmǎyǒng     – ( binh mã dũng )      – tượng đất nung 

17.船                     – chuán               – ( thuyền )                 – thuyền 

18. 游览                – yóulǎn               – ( du lãm )                – ngao du, du lịch 

19. 峡                    – xiá                    – ( hạp, hiệp )             – khe núi 

20. 天堂                – tiāntáng            – ( thiên đường )        – thiên đường 

21. 山水                – shānshuǐ           – ( sơn thủy )             – cảnh non nước 

22. 甲                    – jiǎ                     – ( giáp )                     – đứng đầu, đệ nhất 

23. 天下                – tiānxià              – ( thiên hạ )                – thiên hạ 

24. 少数                – shǎoshù           – ( thiểu số )                – thiểu số 

25. 民族                – mínzú               – ( dân tộc )                 – dân tộc 

26. 风俗                – fēngsú              – ( phong tục)              – phong tục 

27. 路线                – lùxiàn                – ( lộ tuyến )                – tuyến ( du lịch), tua 

28. 一边……一边……. – yìbiān …yìbiān …  – ( nhất biên…nhất biên ) –  vừa … vừa…

29. 考察                 – kǎochá           – ( khảo sát )                 – khảo sát 

30. 工费                 – gōngfèi           – ( công phí )                 – công phí 

转名 – Tên riêng 

1. 碑林                  – Bēilín                          –  Bi Lâm ( Rừng bia )

2. 重庆                  – Chóngqìng                  – Trùng Khánh  

3. 长江                  – Cháng Jiāng                – Trường Giang 

4. 三峡                  – Sānxiá                         – Tam Hiệp 

5. 苏州                  – Sūzhōu                        – Tô Châu 

6. 杭州                  – Hángzhōu                    – Hàng Châu 

7. 桂林                  – Guìlín                           – Quế Lâm 

8. 云南                  – Yúnnán                        – Vân Nam 

(注释)- Chú thích 

1.  桂林山水甲天下 – Phong cảnh Quế Lâm đẹp nhất thiên hạ

2. 上有天堂,下有苏杭 – Trên có thiên đường, dưới có Hàng Châu, Tô Châu. 

(四)语法 – Ngữ pháp 

Đối với ngữ pháp của ( hán ngữ 4) bài 48 tương đối trừu tượng nhưng không khó. Các bạn xem tiếp phần dưới nha!

1. Cách dùng linh hoạt của đại từ nghi vấn

Đại từ nghi vấn ngoài việc biểu thị nghi vấn, phản vấn còn biểu đạt ý phiếm chỉ, đặc chỉ hoặc hư chỉ đối với người hoặc vật. 

1.1 Chỉ chung ( Phiếm chỉ ) 

Khi đai từ nghi vấn biểu thị phiếm chỉ, “谁” biểu thị người nào, “什么” biểu thị bất kể cái gì,  “怎么” biểu thị bất kể phương thức nào, biện pháp nào,  “哪儿” biểu thị ở bất kể nơi nào, “什么时候” biểu thị bất kể thời gian nào… Trong câu thường phối hợp với phó từ “也”,“都”.

Ví dụ: 

我们班的同学谁都喜欢他 / Wǒmen bān de tóngxué shéi dōu xǐhuān tā / Mọi người trong lớp tôi đều thích anh ấy.   

天太冷,我哪儿也不想去 / tiān tài lěng, wǒ nǎ’er yě bùxiǎng qù / Trời lạnh quá, chỗ nào tớ cũng không muốn đi. 

怎么办都行,我没意见 / zěnme bàn dōu xíng, wǒ méi yìjiàn / Làm thế nào cũng được, tôi không có ý kiến. 

吃什么都可以 / chī shénme dōu kěyǐ / Ăn cái gì cũng được. 

你什么时候来我都欢迎 / nǐ shénme shíhòu lái wǒ dū huānyíng / cậu đến khi nào tôi cũng đều hoan nghênh. 

1.2 Đặc chỉ 

Dùng hai địa từ nghi vấn giống nhau, trước sau hô ứng, chỉ cùng một người, một sự vật, cùng một phương thức,… Đại từ nghi vấn trước biểu thị ý nghĩa phiếm chỉ, đại từ nghi vấn sau chỉ cụ thể một sự vật trong số những sự vật đã được chỉ ra ở trước, giữa hai phân câu hoặc hai đoản ngữ đó có lúc dùng “就” để nối liền. 

Ví dụ: 

哪儿好玩就去哪儿。/ Nǎ’er hǎowán jiù qù nǎ’er. / Chỗ nào chơi vui thì tới chỗ đó. 

怎么好就怎么办。/ Zěnme hǎo jiù zěnme bàn. / Làm thế nào tốt thì làm

什么好吃就吃什么。/ Shénme  hǎo chī jiù chī shénme. / Cái gì ngon thì ăn cái đó. 

谁说得好我就跟谁学。/ Shéi shuō dé hǎo wǒ jiù gēn shéi xué. / Ai nói giỏi thì tôi theo người đó học. 

你什么时候想来就什么时候来吧。/ Nǐ shénme shíhòu xiǎnglái jiù shénme shíhòu lái ba. / Khi nào cậu muốn tới thì khi đó tới. 

Hai đại từ nghi vấn trước và sau có thể chỉ hai người hoặc hai vật khác nhau. 

Ví dụ: 

这些车哪跟哪辆都不一样 / Zhèxiē chē nǎ gēn nǎ liàng dōu bù yīyàng / Những chiếc xe này chẳng cái nào giống cái nào. 

1.3 Hư chỉ

Biểu thị cái không xác định, không biết, không nói ra được hoặc không cần nói ra. 

Ví dụ: 

这个人我好象在哪儿见过。/ Zhège rén wǒ hǎo xiàng zài nǎ’er jiànguò./ Người này hình như tôi đã gặp ở đâu rồi ấy. 

我的照相机不知道怎么弄坏了。/Wǒ de zhàoxiàngjī bù zhīdào zěnme nòng huài le. / Máy ảnh của tôi không biết sao lại hỏng rồi. 

我听谁说过这件事。/Wǒ tīng shéi shuō guò zhè jiàn shì. / Tôi đã nghe ai nói chuyện này rồi. 

2. 一边。。。,一边。。。 Vừa…, Vừa…

Phó từ liên quan “一边。。。一边。。。” dùng ở trước động từ, biểu thị hai động tác trở lên đồng thời cùng tiến hành. 

Ví dụ: 

他一边说一边笑  / Tā yībiān shuō yībiān xiào / anh ấy vừa nói vừa cười.

我喜欢一边听音乐,一边做练习 / Wǒ xǐhuān yībiān tīng yīnyuè, yībiān zuò liànxí/ Tôi thích vừa nghe nhạc vừa làm bài tập. 

Chú ý: Có thể lược bỏ “一” trong “一边”. khi phối hợp với động từ đơn âm tiết thì không đọc ngắt quãng ở giữa. 

Ví dụ: 

边听边看  / Biān tīng biān kàn / Vừa nghe vừa nhìn 

边想边写 / biān xiǎng biān xiě / vừa nghĩ vừa viết

边说边笑 / biān shuō biān xiào / vừa nói vừa cười 

Chú ý: Động tác của các động từ biểu thị phải có thể tiến hành cùng một lúc, đồng thời phải là cùng loại

2.1 So sánh 一边。。。一边 và 又。。。又

一边。。。一边 và 又。。。又 đều có nghĩa là “ vừa…vừa” 

Ví dụ: 

小李又说又笑/ Xiǎo lí yòu shuō yòu xiào. / Tiểu Lý vừa nói vừa cười = 小李一边说一边笑。

a, 一边。。。一边: Biểu thị hai động tác cùng được diễn ra hoặc được tiến hành cùng một lúc. Đi kèm động từ ( đơn âm, song âm, cụm động từ ) nhưng không thể đi kèm với tính từ. 

 一边+ động từ 1 + 一边 + động từ 2 

Ví dụ : 玛丽喜欢一边做练习,一边听音乐。/  Mǎlì xǐhuan yībiān zuò liànxí, yībiān tīng yīnyuè. / Mary thích vừa làm bài tập vừa nghe nhạc

b, 又。。。又: Biểu thị hai hoặc hơn hai động tác, tính chất, trạng thái, đặc điểm cùng tồn tại một lúc .Có thể đi kèm với động từ ( đơn âm ), tính từ.

又+ động từ 1 + 又 động từ 2  và 又+ tính từ 1 又 + tính từ 2 

Ví dụ: 

这件衣服又好看又便宜。/ Zhè jiàn yīfú yòu hǎokàn yòu piányi. / Bộ đồ này vừa đẹp vừa rẻ. 

3. Thứ tự của động tác liên tục 

Thứ tự của động tác liên tục :

先… 再/ 又…然后 : Đầu tiên, tiếp đến…,sau đó…cuối cùng…

Ví dụ: 

我先复习生词,再做练习,然后读课文,最后预习课文 / Wǒ xiān fùxí shēngcí, zài zuò liànxí, ránhòu dú kèwén, zuìhòu yùxí kèwén/ Trước tiên tôi ôn tập từ mới, tiếp đến làm bài tập, sau đó đọc bài đọc, cuối cùng chuẩn bị bài đọc. 

Vậy là chúng ta đã học hết bài 48 của giáo trình hán ngữ 4 rồi đó các bạn. Tiếp theo chúng ta sẽ làm bài tập nha!

(五)练习 – Bài tập 

Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống 

考察     除了     风俗     寒假     少数      要求    公费     零下   饭馆    计划   

一边。。。一边

1. 我想利用——————- 去南方旅行。

2. 他————听音乐————做练习。

3. 这里有不少小————,饭菜又便宜有好吃。

4. 我们那儿一年四季都很暖和,气温从来没有到过————一度。

5. ———旅行以外,我还想————一下中国南方的城市交通。

6. 我们公司也————在这儿开展业务。

7. 我想了解中国少数民族的————习惯。

8. 中国有五十五个————民族。

9. 我们班只有两个————留学生。

10. 请把你的————跟大家说说吧。 

Bài 2: Dùng từ trong ngoặc hoàn thành câu: 

1, A:她怎么样?

    B:她又聪明又漂亮,班上的同学——————。(谁)

2. A:你今天出去吗?

    B:今天外边太冷,我—————— 。(哪儿)

3. A:你看这件事怎么办呢?

    B:————————————————— 。(怎么)

4. A:我想去看看你,什么时候去比较合适?

    B:你————————————————。 (什么)

5. A:来中国以后,你去过什么地方?

    B:除了北京以外,我——————————。(哪儿)

6. A:我们坐火车去还是坐飞机去?

    B:——————————————。 (怎么 )

Bài 3: Dùng từ trong ngoặc trả lời câu hỏi: 

1. A:你想吃点什么?

    B:—————————————— (什么。。。什么。。。)

2. A:你想让谁跟你去?

    B:—————————————— (谁。。。谁。。。)

3. A:我们怎么去呢?

    B:————————————————。 (怎么。。。怎么。。。)

4. A:我们什么时候出发?

    B:———————————————— 。(什么。。。什么。。。)

5. A:我们去哪儿买?

    B:————————————————。 (哪儿。。。哪儿。。。)

6. A:你想学哪本书?

    B:———————————————。 (哪。。。哪。。。)

Bài 4: Dùng đại từ nghi vấn gợi ý nói theo các tình huống sau: 

1. 你们班的同学有的以后要学经济,有的要学法律,有的要学医生,有的要学历史,。。。。。。

2. 我有很多朋友,有的是老师,有的是记者,有的是作家,有的是工程师,有的是大夫,有的是律师,。。。。。。

3. 我喜欢看书,文学,历史,医学,经济,法律等方面的书我都喜欢看。

4. 他来中国快一年了,只去过一次北京,别的地方还没有去过。

Bài 5: Sửa câu sai:

1. 哪个题容易,我就做什么题。

2. 你说怎么,我就做怎么。

3. 哪儿好玩儿,就我们去哪儿玩玩儿。

4. 我的电脑坏了,什么也修不好。

5. 我刚来中国的时候,什么汉语不会说。

6. 老师的话我一边听,一边不懂。

(六)答案 – Đáp án hán ngữ 4 bài 48

Bài 1: 

1. 寒假    2. 一边。。。一边         3. 饭馆     4. 零下     5. 除了/ 考察

6. 要求    7. 风俗                           8. 少数     9. 公费     10. 计划

Bài 2: 

1. 谁都喜欢他                       2. 哪儿也不想去

3. 你想怎么办就怎么办吧     4. 什么时候来都可以

5. 哪儿也没去过                    6. 怎么坐车都行

Bài 3: 

1. 你吃什么我就吃什么。

2. 你想让谁跟我去就让谁跟我去。

3. 你怎么去我就怎么去。

4. 你想什么时候出发就什么时候出发

5. 你想去哪儿买就去哪儿买。

6. 你想我学哪本书我就学哪本。

Bài 5: 

1. 哪个题容易,我就做哪个。

2. 你怎么说,我就怎么做。

3. 哪儿好玩儿,我们就去哪儿玩儿。

4. 我的电脑坏了,怎么也修不好。

5. 我刚来中国的时候,一句汉语不会说。

6. 老师的话我一边听,一边写。

Bài 48 ( hán ngữ 4 ) đến đây là kết thúc. Chúc các bạn học tốt, nhớ ôn tập bài hằng ngày và đừng quên cập nhật bài mới nhé!!

Xem thêm:

Bài 49: Có khó khăn tìm cảnh sát

Bài 47: 我想起来了 – Tôi nhớ ra rồi

Bài 46: Núi cao thế này, bạn có leo lên được không?

Bài 45: Kinh kịch tôi xem hiểu nhưng nghe không hiểu

Menu