Cách đọc tiếng Trung cơ bản: Ôn tập tổng hợp

Sau khi đã học qua phần phát âm cùng cách đọc tiếng trung cơ bản. Bao gồm các bài về cách đọc thanh mẫu, vận mẫu, cách ghép thanh điệu. Chắc hẳn các bạn đã có kiến thức sơ bộ. Hoặc hiểu được tổng quan về hệ thống phát âm theo bảng chữ cái pinyin của tiếng Trung Quốc.

Hôm nay chúng ta sẽ cùng đi thực hành ôn tập lại một lượt về cách đọc tiếng trung cơ bản cho người học từ đầu. Các quy tắc viết và quy tắc phiên âm pinyin biến âm biến điệu trong tiếng Trung.

Nội dung bài học hôm nay bao gồm:

  • Ghi nhớ bảng chữ cái phiên âm pinyin và cách đọc tiếng trung cơ bản
  • Ghi nhớ cách viết kết hợp giữa phụ âm và nguyên âm
  • Làm các bài tập tổng quan để ghi nhớ cách đọc.

1. Bảng phiên âm Pinyin tổng quan và cách đọc tiếng Trung

Ở bài học đầu tiên của khóa học phát âm tiếng trung từ cơ bản cho người mới này. Chúng ta đã cùng tìm hiểu qua về bảng chữ cái tiếng Trung phiên âm Pin. Nếu các bạn chưa xem qua thì có thể xem lại tại bài viết: Phiên âm Pinyin và bảng chữ cái tiếng Trung.

1.1 Cách đọc tiếng Trung cơ bản theo bảng chữ cái pinyin

Hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn luyện cách đọc dựa trên bảng pinyin này. Mục tiêu là đọc được trọn vẹn bảng chữ cái tiếng Trung Quốc. Từ đó dễ dàng hơn trong việc học.

Cách đọc tiếng Trung cơ bản

Trong bảng trên đã tổng hợp gần như đầy đủ nhất về thanh mẫu, vận mẫu cũng như các âm có thể kết hợp được từ thanh mẫu và vận mẫu.

1.2 Hướng dẫn cách đọc tiếng trung cơ bản theo bảng chữ cái

Nếu màn hình của bạn quá bé và khó để xem hết được bảng tổng hợp trên. Hãy thử làm như sau, 1 click chuột phải vào hình ảnh: Chọn “mở hình ảnh trong tab mới” để mở riêng hình ảnh trên web dễ đọc hơn. 2, bạn hãy tải ảnh về máy để bật lên xem và phóng to thu nhỏ khi có thể.

Cách học theo bảng trên như sau: Các bạn chú ý theo hàng, cột.

  • Hàng ngang trên cùng là các vận mẫu và tổ hợp vận mẫu (đã ghép với nhau)
  • Hàng dọc 2 bên cạnh là các thanh mẫu. Bao gồm tất cả các thanh mẫu tiếng Trung.
  • Sự giao thoa giữa hàng và cột là các âm tiếng trung. Nếu giữa hàng và cột giao thoa nhau mà không có sự kết hợp giữa thanh mẫu với vận mẫu. Thì đồng nghĩa trong tiếng trung không có âm đó. Không có cách phiên âm pinyin đó.

Cách đọc như sau: Đọc theo hàng lần lượt từ trái qua phải, đầu tiên là đọc hàng trên cùng (đọc riêng các nguyên âm). Sau đó đọc xuống hàng thứ 2, ghép các phụ âm với nguyên âm. Lần lượt đọc từ đầu tới hàng cuối cùng. Như vậy là hoàn thành một lượt đọc phiên âm pinyin (拼音)cơ bản.

2. Quy tắc viết những trường hợp đặc biệt trong phiên âm pinyin

Trong 1 chữ hoàn chỉnh thường là: nguyên âm + nguyên âm, nguyên âm + phụ âm, hoặc Phụ âm + nguyên âm hoặc mở rộng ra là phụ âm + nguyên âm + nguyên âm + phụ âm.

Ví dụ: hǎo , láo , kāng , ān, áo , ēn

Có một vài trường hợp, các nguyên âm đứng đầu chữ sẽ có cách viết khác. Để dễ đọc và dễ hình dung thì bây giờ chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.

2.1 Nguyên âm i đứng đầu chữ

  • Dựa vào bảng trên ta có thể thấy, khi nguyên âm i đứng đầu chữ có các trường hợp sau sẽ phải đổi cách viết, thay chữ i bằng chữ y và nối với các nguyên phụ âm khác như bình thường. Cách đọc pinyin vẫn không đổi.
  •  i -> yi, ia -> ya, iao -> yao, ie -> ye, iou -> you, ian -> yan, iang -> yang, in -> yin, ing -> ying, iong -> yong

2.2 Nguyên âm u và ü đứng đầu chữ

  • Khi u đứng đầu chữ, ta sẽ có quy tắc viết bỏ chữ u và thay bằng chữ w, ghép với các chữ còn lại. Cách đọc không thay đổi.
  • Khi ü đứng đầu, ta sẽ thay chữ ü thành cữ y và ghép với các chữ còn lại. Cách đọc không đổi.
  • u -> wu, ua -> wa, uai -> wai, uei -> wei, uo -> wo, uan -> wan, uang -> wang, uen -> wen, ueng -> weng
  • ü -> yu, üe -> yue, üan -> yuan, ün -> yun.

Cũng chính vì có cách viết như vậy, nên y và w còn được coi là những thanh mẫu đặc biệt.

3. Luyện tập cách đọc tiếng Trung cơ bản

3.1 Đọc bảng chữ cái pinyin không kèm thanh điệu

3.1.1 Pinyin nguyên âm

  • Nguyên âm a: a – ai – ao – an – ang
  • Nguyên âm o: o – ou – ong
  • Nguyên âm e: e – ei – en – eng – er
  • Nguyên âm i: yi (i) –  ya (ia) – yao (iao) – ye (ie) – you (iou) – yan (ian) – yang (iang) – yin (in) – ying (ing) – yong (iong)
  • Nguyên âm u: wu (u) – wa (ua) – wai (uai) –  wei (uei) –  wo (uo) –  wan (uan)  –  wang (uang)  –  wen (uen), weng (ueng)
  • Nguyên âm ü: yu (ü) –  yue (üe) –  yuan (üan) –  yun (ün).

3.1.2 Đọc pinyin: Phụ âm ghép với nguyên âm

a. Phần 1

  • Phụ âm b: ba, bai, bao, ban, bang, bei, ben, beng, bo, bi, bie, biao, bian, bin, bing, bu
  • Phụ âm p: pa, pai, pao, pan, pang, pei, pen, peng, po, pou, pi, piao, pie, pian, pin, ping, pu
  • Phụ âm m: ma, mai, mao, man, mang, me, mei, men, meng, mo, mou, mi, miao, mie, miu, mian, min, ming, mu
  • Phụ âm f: fa, fan, fang, fei, fen, feng, fo, fou, fu
  • Phụ âm d: da, dai, dao, dan, dang, de, dei, den, deng, dou, dong, di, diao, die, diu, dian, ding, du, dui, duo, duan, dun
  • Phụ âm t: ta, tai, tao, tan, tang, te, teng, tou, tong, ti, tiao, tie, tian, ting, tu, tui, tuo, tuan, tun
  • Phụ âm n: na, nai, nao, nan, ne, nei, nen, neng, nou, nong, ni, niao, nie, niu, nian, niang, nin, ning, nu, nuo, nuan, nü, nüe
  • Phụ âm l: la, lai, lao, lan, lang, le, lei, leng, lo, lou, long, li, lia, liao, lie, liu, lian, liang, lin, ling, lu, luo, luan, lun, lü, lüe.
  • Phụ âm z: za, zai, zao, zan, zang, ze, zei, zen, zeng, zou, zong, zi, zu, zui, zuo, zuan, zun
  • Phụ âm c: ca, cai, cao, can, cang, ce, cei, cen, ceng, cou, cong, ci, cu, cui, cuo, cuan, cun
  • Phụ âm s: sa, sai, sao, san, sang, se, sen, seng, sou, song, si, su, sui, suo, suan, sun

b. Phần 2

  • Phụ âm zh: Zha, zhai, zhao, zhan, zhang, zhe, zhei, zhen, zheng, zhou, zhong, zhi, zhu, zhua, zhuai, zhui, zhuo, zhuan, zhuang, zhun
  • Phụ âm ch: cha, chai, chao, chan, chang, che, chen, cheng, chou, chong, chi, chu, chua, chuai, chui, chuo, chuan, chuang, chun
  • Phụ âm sh: sha, shai, shao, shan, shang, she, shei, shen, sheng, shou, shi, shu, shua, shuai, shui, shuo, shuan, shuang, shun
  • Phụ âm r: rao, ran, rang, re, ren, reng, rou, rong, ri, ru, rua, rui, ruo, ruan, run
  • Phụ âm j: ji, jia, jiao, jie, jiu, jian, jiang, jin, jing, jiong, ju, jue, juan, jun
  • Phụ âm q: qi, qia, qiao, qie, qiu, qian, qiang, qin, qing, qu, que, quan, qun
  • Phụ âm x: xi, xia, xiao, xie, xiu, xian, xiang, xin, xing, xu, xue, xuan, xun
  • Phụ âm g: ga, gai, gao, gan, gang, ge, gei, gen, geng, gou, gong, gu, gua, guai, gui, guo, guan, guang, gun
  • Phụ âm k: ka, kai, kao, kan, kang, ke, kei, ken, keng, kou, kong, ku, kua, kuai, kui, kuo, kuan, kuang, kun
  • Phụ âm h: ha, hai, hao, han, hang, he, hei, hen, heng, hou, hong, hu, hua, huai, hui, huo, huan, huang, hun

3.2 Cách đọc tiếng Trung cơ bản pinyin có thanh điệu

Để đọc được chuẩn, và đầy đủ các chữ cái trong bảng tiếng trung pinyin. Các bạn ghép các từ trên với thanh điệu. Đọc đầy đủ 4 thanh điệu trong 1 từ. Lần lượt từ đầu tới cuối.

Ví dụ:

  • bā  – bá – bǎ  – bà  – bāo – báo – bǎo – bào
  • mā – má – mǎ – mà  – mēi – méi  – měi – mèi
  • nē – né – ně -nè  – nā – ná – nǎ – nà

Đọc liên tục đến khi nào cảm thấy nhuần nhuyễn thì có nghĩa là bạn đã đại công cáo thành. Tuy nhiên, đó chỉ là cách đọc tiếng trung cơ bản ở các từ đơn. Khi ghép các từ đơn lại với nhau thành từng cụm từ, bạn sẽ thấy không hề đơn giản.

4. Luyện đọc tiếng trung pinyin 

4.1 Bài 1: Cách đọc tiếng trung cơ bản, các từ đơn

  • ān   –   táng  – tuō  –  xié  – tù  –  lūn –  kěn
  • táo – pǔ – bào – dāo – nuò – zuò  – shǔ
  • hěn – mō – suó – bié – xiè – ruǎn – zhuāng
  • chī – gǔn – zé – fēng – sēn – jūn – qióng
  • xūn  – shèng – zì – mēng – guì – tuǐ – liǎ

4.2 Bài 2: Đọc theo cụm từ pinyin

  • tóu fā – tuō luó – hào xué – tuì hòu – hén jì  – bǐ jiào – fāng fǎ – chǎn lǎn – páng biàn
  • tīng tíng – bīng bāng – tú shū – lǘ guǎn – nǚ xù – bō luó  – hóu lóng – hǎo hàn – nán dé
  • yú táng – kāi làng – xīn suān – pí jiǔ – běn zī  – bān bù – dòng hóng – xiōng mèi – jiě shéng
  • yī shēng – yī huò – dān yōu – tuō guāng – ruǎn ruò – kěn dìng – běn rén – hěn hǎo – táo pǎo
  • shàng tiān – kōng tiáo – bǎ huǒ – dāo guāng – liǎn pǔ – ài liàn – bù néng – méng rán – tǎn rán
  • jìng rán – qíng rén – shuō fǎ – zì sī – chá kàn – zuò chē – lǚ xíng – què rèn – xún zhǎo – jūn zǐ

4.3 Bài 3: Đọc tiếng trung cơ bản cụm pinyin khó

  • shí shì shí shì shí  – shí shì sí , sí shì shì sí
  • pā lā pī lī – chǎn zhǎn chāo chì – bǎo jīng cāng shāng
  • shī zhí shēn zhì – shí chì shén chǐ – chóng zhuāng chū shù
  • chuō chuān zhēn chá – chǎng zhǎng chuàng chǔ – zhǎn chū zhāng chǎng
  • cūn zhuāng luàn chǎo – mù cái tuī cí – sān jiǎo shāng yè – sī rén shī shǐ
  • chángyòngzì – chǎng péng chē – zhǐ zhàn yuán – zhào shì zhě
  • lǚ jū yú xù – jǔ lì yǔ yī – qì jù qí qū – dāng jú zhě mí – shǒu qū yī zhǐ

4.4 Bài 4: Đọc thành câu văn 

  • Tā jínnián dé lē guàn jūn , zhège róng yù  de qǔdé kě bù róngyì a !
  • zhè zhǒng shū, yī cì zhǐ néng mǎi yī cè.
  • jīn tiān xiàwǔ yěxǔ huì xiàyǔ.
  • Nǐ jiù liú zài zhè lǐ hé wǒ mén yī qǐ zhìlǐ huáng hé ba .
  • Nǐ huì shén mē yuè qì ā ?

Vậy là các bạn đã được ôn qua rất nhiều bài tập về các cách đọc tiếng trung cơ bản. Các bạn đừng quên nỗ lực học tập để có kết quả thật tốt nhé. Ở các bài tập trên, các bạn có thể ghi âm và gửi vào fanpage của Học Tiếng Trung Từ Đầu, để mình chấm điểm và check giúp bạn.

***

Lộ trình học phát âm từ đầu cho người mới

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Fill out this field
Fill out this field
Vui lòng nhập địa chỉ email hợp lệ.
You need to agree with the terms to proceed

Menu