Bài 18: 我去邮局寄包裹 – Tôi đi bưu điện gửi bưu phẩm

Hôm nay chúng ta tiếp tục học bài 18 trong hán ngữ 2:

Tôi đi bưu điện gửi bưu phẩm

我去邮局寄包裹.

Bài 18 sẽ cung cấp cho các bạn kiến thức về câu liên động… Cách diễn đạt biểu thị mục đích, phương thức, hành vi động tác…

bài 18 tôi đi bưu điện gửi bưu phẩm

Bắt đầu bài 18 nhé 🙂

I. 生词 – TỪ VỰNG

1. Từ vựng bài học

1. 遇见 /Yù jiàn/ Gặp, gặp mặt, gặp phải
2. 外贸 /wài mào/ Ngoại thương
3. 包裹 /bāo guǒ/ Bưu phẩm, bưu kiện
4. 顺便 /shùn biàn/ Thuận tiện, thuận tay, tiện tay
5. 替 /tì/ Thế, thay, thay thế
6. 邮票 /yóupiào/ Tem thư
7. 份 /fèn/ lượng từ phần, số – bản (báo chí)
8. 青年 /qīngnián/ thanh niên
9. 报 /bào/ báo, đáp lại
10. 报纸 /bàozhǐ/ báo chí, báo giấy
11. 拿 /ná/ cầm, lấy, nhặt, tóm lấy, hạ
12. 不用 /bùyòng/ không cần, không dùng
13. 用 /yòng/ dùng
14. 旅行 /lǚxíng/ du lịch
15. 代表 /dàibiǎo/ đại biểu, đại diện
16. 团 /tuán/ Đoàn
17. 参观 /cānguān/ tham quan
18. 当 /dāng/ làm
19. 翻译 /fānyì/ phiên dịch
20. 飞机 /fēijī/ phi cơ, máy bay
21. 飞 /fēi/ bay
22. 火车 /huǒchē/ xe lửa
23. 回来 /huílái/ về, trở về, quay lại
24. 办 /bàn/ làm
25. 帮 /bāng/ giúp, giúp đỡ
26. 浇 /jiāo/ tưới, dội, dổ (nước)
27. 花 /huā/ hoa
28. 没问题 /méi wèntí/ không vấn đề, không có gì, không hề gì
29. 问题 /wèntí/ vấn đề, câu hỏi

专名 – Tên riêng:
上海 /Shànghǎi/ – Thượng Hải
珍妮 /zhēnnī/ Janet (tên người)

2. Giải thích từ vựng

2.1. 顺便 /shùn biàn/ – tiện làm gì đó kèm theo.

Thường là 顺便 + động từ
-> 我去未来的岳父家玩,顺便拿下他的女孩。= Tôi đến nhà bố vợ tương lai chơi, tiện hốt luôn con gái ông ấy.
-> 顺便 gần nghĩa với 顺手 (thuận tay, tiện tay), 顺路 (tiện đường)

2.2. 替 – Thay, thay cho (ai đó) làm việc gì đó.

Cũng thường là 替 + 谁 + 做什么
-> 替我照顾她好吗?= Thay tôi chăm sóc cô ấy, được không?
-> 我替他来找你算帐。= Tao thay nó đến kiếm mày tính sổ.
Một số từ gần nghĩa: 代替 (thay thế, thay), 代替 (thay thế)

2.3. 拿 /ná/ – Cầm, nắm, bắt, lấy…

Từ này cũng được dùng rất thông dụng.
拿钱 – lấy tiền, 拿下, 拿住 – bắt lấy, tóm lấy (trong phim có rất nhiều).
– 给我把他拿下 – Bắt lấy hắn cho ta.
– 你去哪儿?- 去拿水。- Mày đi đâu? – đi lấy nước. (Câu này mình thấy mấy bà đi sang tàu chặt mía chui về kể nè, sáng đi lấy nước gặp bảo vệ
hỏi).

2.4. 代表 – đại biểu, đại diện… 

– Nghĩa đại diện: Thay mặt, đại diện cho ai đó, tổ chức, công ty cơ quan nào đó…
Ví dụ: 我代表这里所有年轻人,说出来我心里的话。 = Tôi đại diện cho những người trẻ tuổi ở đây, nói ra những lời trong lòng.
– Nghĩa đại biểu: Đoàn đại biểu, đại biểu chính phủ, đại biểu cấp cao..v.v…
-> 农民代表团 = Đoàn đại biểu nông dân, 学生代表团 = đoàn đại biểu học sinh (sinh viên)…

2.5. 当,办 với nghĩa là làm…

当: làm gì đó, đa phần nói tới kiểu cương vị công tác, nghề nghiệp… 当干部 – làm cán bộ, 当老师 – làm thầy giáo, 当翻译 – làm phiên dịch…
办:Làm các việc liên quan tới giấy tờ, thủ tục, bàn giấy… 办一件事 – làm một việc, 办手续 – làm thủ tục, …

2.6. 件 – lượng từ của 事 (việc)

Khi nói tới việc nào đó 事 thì lượng từ của nó phải là 件。
-> 一件事 = một việc. 可以帮我一件事吗?= có thể giúp tao một việc được không?
那件事,你打算如何解决?= Việc đó mày định giải quyết thế nào?

II. 课文 – BÀI ĐỌC

(HỌC HẾT TỪ VỰNG RỒI KO PINYIN NHÉ)

1. 我去邮局寄包裹

(田芳在楼门口遇见张东)
田芳:张东,你要去哪儿?
张东:我去邮局寄包裹,顺便去书店买一本书。 你去吗?
田芳:不去,一会儿玛丽来找我。你顺便替我买几张邮票和一份青年报吧。
张东:好的。
田芳:我给你拿钱。
张东:不用,先用我的钱买吧。

2. 外贸代表团明天去上海参观

(珍妮来宿舍找玛丽)

珍妮:玛丽,我明天去上海。
玛丽:你去上海旅行吗?
珍妮:不,明天一个外贸代表团去上海参观,我去给他们当翻译。
玛丽:坐飞机去还是坐火车去?
珍妮:坐飞机去。
玛丽:什么时候回来?
珍妮:八号回来。替我办一件事,行吗?
玛丽: 什么事?你说吧。
珍妮:帮我浇一下儿花。
玛丽:行,没问题。

III. 语法 – NGỮ PHÁP

1. 连动句 – Câu liên động

Hình thức câu liên động:
– Thành phần vị ngữ của câu do 2 động từ hoặc 2 nhóm động từ kết hợp mà thành.
Sử dụng câu:
– Biểu đạt mục đích và phương thức của hành vi động tác.

A. Biểu đạt mục đích: 来/去 + 地方 + 行动 (做什么)
来/去 + địa điểm + hành động

=> Ví dụ trong bài đọc có câu:
外贸代表团明天去上海参观。 Đoàn đại biểu ngoại thương ngày mai đi tham quan Thượng Hải.
– Chủ ngữ: 外贸代表团 – Đoàn đại biểu ngoại thương.
– Trạng ngữ chỉ thời gian: 明天 – Ngày mai.
– Vị ngữ: 去上海参观 – đi tham quan Thượng Hải (đi Thượng Hải tham quan (du lịch).
=> Vị ngữ đúng cấu trúc: 去 + địa điểm = Thượng Hải + hành động = tham quan

Ví dụ 2:
她来越南过节。= Cô ấy tới Việt Nam ăn tết.

B. 怎么做某事 – Phương thức của động tác / Làm việc gì bằng cách nào.
Ví dụ:
– 我坐地铁去佛山。Wǒ zuò dìtiě qù fúshān
Tôi ngồi tàu điện đi Phật Sơn.
– 她用我的手机玩游戏 (Wán yóuxì)。 – Cô ấy dùng điện thoại của tôi chơi game.

2. Trọng âm logic trong câu

Khi nói muốn nhấn mạnh vào một cụm từ hoặc từ để thể hiện hàm nghĩa đặc biệt nào đó. Ta nói nhấn từng từ hay cụm từ đó lên.

Ví dụ: Hôm qua bạn đã làm một trò gì đó quá lố ở nhà người yêu, và hôm nay bạn lại đến nhà người yêu. Người yêu của bạn nhìn thấy bạn nói.
看看看,今天你 ‘还敢来’ ?
Nhìn đi, hôm nay anh ‘còn dám đến á?
=>Nhấn mạnh vào từ ‘còn dám đến’. (Vì lẽ ra nên ngượng chết ở nhà đi – muốn nhấn mạnh chỗ cần nói -> trọng âm logic).

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Fill out this field
Fill out this field
Vui lòng nhập địa chỉ email hợp lệ.
You need to agree with the terms to proceed

Menu